TenDepNhat.Com là website công cụ đặt tên, giúp bạn chọn tên hay cho bé, đặt tên hay cho công ty. Ngoài ra còn có chức năng đặt tên nick name hay nữa. Đối với những họ tên có trong tiếng Trung và họ tên tiếng Hàn chúng tôi cũng gợi ý cho bạn. Mong bạn tìm tên hay với TenDepNhat.Com nhé!


Ý nghĩa tên Ái Tâm Di


Cùng xem tên Ái Tâm Di có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 3 người thích tên này..

100%

Tâm Di có ý nghĩa là cô gái luôn có tâm hồn vui vẻ, thoải mái
Có thể tên Ái Tâm Di trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây.
ÁI
TÂM
DI

Bạn đang xem ý nghĩa tên Ái Tâm Di có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

ÁI trong chữ Hán viết là 乃 có 2 nét, thuộc bộ thủ PHIỆT (丿), bộ thủ này phát âm là piě có ý nghĩa là nét sổ xiên qua trái. Chữ ái (乃) này có nghĩa là: (Động) Là.

Như: {thất bại nãi thành công chi mẫu} 失敗乃成功之母 thất bại là mẹ thành công.

Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?} 攸慌扶起曰: 公乃漢相, 吾乃布衣, 何謙恭如此? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?/(Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy.

Tô Thức 蘇軾: {Dư nãi nhiếp y nhi thướng} 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên/(Liên) Nếu, như quả.

Mạnh Tử 孟子: {Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã} 乃所願, 則學孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.(Liên) Mà.

Dùng như {nhi} 而.

Chiến quốc sách 戰國策: {Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã} 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.(Phó) Mới, thì mới.

Sử Kí 史記: {Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn} 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.(Phó) Chỉ.

Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ} 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 (Nghĩa thưởng 義賞) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.(Phó) Thì ra, lại là.

Đào Uyên Minh 陶淵明: {Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn} 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.(Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v.

Thượng Thư 尚書: {Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri} 朕心朕德惟乃知 (Khang cáo 康誥) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.(Đại) Đây, này, như thế, v.v.

Thượng Thư 尚書: {Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược} 乃非民攸訓, 非天攸若 (Vô dật 無逸) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.(Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v.

Như: {nãi huynh} 乃兄 anh mày, {nãi đệ} 乃第 em mày.(Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v.

Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc} 若民不力田, 墨乃家畜 (Thượng nông 上農) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.Một âm là {ái}. (Danh) {Ai ái} 欸乃 lối hát chèo đò.

Lục Du 陸游: {Trạo ca ai ái há Ngô chu} 櫂歌欸乃下吳舟 (Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨) Chèo ca ái ái xuống thuyền Ngô.

Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như {nãi} 乃.

TÂM trong chữ Hán viết là 心 có 4 nét, thuộc bộ thủ TÂM (TÂM ĐỨNG) (心 (忄)), bộ thủ này phát âm là xīn có ý nghĩa là quả tim, tâm trí, tấm lòng. Chữ tâm (心) này có nghĩa là: (Danh) Trái tim.(Danh) Tư tưởng, ý niệm, cảm tình, lòng dạ.

Như: {thương tâm} 傷心 lòng thương xót, {tâm trung bất an} 心中不安 trong lòng không yên, {tâm tình phiền muộn} 心情煩悶 lòng buồn rầu.(Danh) Phật học cho muôn sự muôn lẽ đều do tâm người tạo ra, gọi là phái {duy tâm} 唯心. Nhà Phật chia ra làm nhiều thứ. Nhưng rút lại có hai thứ tâm trọng yếu nhất: (1) {vọng tâm} 妄心 cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy, (2) {chân tâm} 真心 cái tâm nguyên lai vẫn sáng láng linh thông, đầy đủ mầu nhiệm không cần phải nghĩ mới biết, cũng như tấm gương trong suốt, vật gì qua nó là soi tỏ ngay, khác hẳn với cái tâm phải suy nghĩ mới biết, phải học hỏi mới hay. Nếu người ta biết rõ cái chân tâm ({minh tâm} 明心) mình như thế mà xếp bỏ sạch hết cái tâm nghĩ ngợi lan man sằng bậy đi thì tức thì thành đạo ngay.(Danh) Suy tư, mưu tính.

Như: {vô tâm} 無心 vô tư lự.(Danh) Tính tình.

Như: {tâm tính} 心性 tính tình.(Danh) Nhụy hoa hoặc đầu mầm non.

Như: {hoa tâm} 花心 tim hoa, nhụy hoa.(Danh) Điểm giữa, phần giữa.

Như: {viên tâm} 圓心 điểm giữa vòng tròn, {trọng tâm} 重心 điểm cốt nặng của vật thể (vật lí học), {giang tâm} 江心 lòng sông, {chưởng tâm} 掌心 lòng bàn tay.(Danh) Sao {Tâm} 心, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.(Danh) Cái gai.

DI trong chữ Hán viết là 台 có 5 nét, thuộc bộ thủ KHẨU (口), bộ thủ này phát âm là kǒu có ý nghĩa là cái miệng. Chữ di (台) này có nghĩa là: (Danh) Sao {Thai}, sao {Tam Thai} 三台.

Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi Tam Công 三公, cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là {thai}.

Như: gọi quan trên là {hiến thai} 憲台, gọi quan phủ huyện là {phụ thai} 父台, gọi các người trên là {thai tiền} 台前.(Danh)

Xem {Thai Cát} 台吉.Một âm là {đài}. (Danh)

Tục dùng như chữ {đài} 臺.Một âm là {di}. (Đại) Ta, tôi (tiếng tự xưng ngày xưa).

Thượng Thư 尚書: {Dĩ phụ di đức} 以輔台德 (Duyệt mệnh thượng 說命上) Để giúp cho đức của ta.(Đại) Biểu thị nghi vấn: cái gì? thế nào? Dùng như {hà} 何.

Thượng Thư 尚書: {Hạ tội kì như di?} 夏罪其如台 (Thang thệ 湯誓) Tội (của vua Kiệt) nhà Hạ là thế nào?/(Động) Vui lòng.

Thông {di} 怡.

Sử Kí 史記: {Đường Nghiêu tốn vị, Ngu Thuấn bất di} 唐堯遜位, 虞舜不台 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Đường Nghiêu nhường ngôi, Ngu Thuấn không vui.(Danh) Họ {Di}.Giản thể của chữ 檯.Giản thể của chữ 臺.Giản thể của chữ 颱.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Chia sẻ trang này lên:

Tên Ái Tâm Di trong tiếng Trung và tiếng Hàn


Tên Ái Tâm Di trong tiếng Việt có 9 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Ái Tâm Di được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ ÁI trong tiếng Trung là 爱(Ài).
Tên TÂM trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên DI trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!

- Chữ ÁI trong tiếng Hàn là 애(Ae).
- Chữ TÂM trong tiếng Hàn là 심(Sim).
Tên DI trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!

Tên Ái Tâm Di trong tiếng Trung viết là: 爱 (Ài).
Tên Ái Tâm Di trong tiếng Hàn viết là: 애심 (Ae Sim).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.

Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024


Hôm nay ngày 12/05/2024 nhằm ngày 5/4/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng
Một số tên gợi ý cho bạn
Ái Diệp, An Di, An Diệp, An Diệu, Anh Diệp, Bạch Diệp, Băng Di, Bảo Diệp, Bích Diệp, Di, Di Ái, Di Giai, Di Hòa, Di Linh, Di Nhiên, Diễm, Diễm Ái, Diễm Anh, Diễm Châu, Diễm Chi, Diễm Hà, Diễm Hằng, Diễm Hạnh, Diễm Hương, Diễm Khuê, Diễm Kiều, Diễm Lệ, Diễm Liên, Diễm Lộc, Diễm My, Diễm Ngọc, Diễm Phúc, Diễm Phước, Diễm Phương, Diễm Quyên, Diễm Quỳnh, Diễm Thảo, Diễm Thư, Diễm Thúy, Diễm Trang, Diễm Trinh, Diễm Uyên, Diễm Xuân, Diên Vỹ, Diệp, Diệp Anh, Diệp Bách, Diệp Bảo, Diệp Bích, Diệp Cẩm, Diệp Chi, Diệp Giang, Diệp Hạ, Diệp Ngân, Diệp Nhật, Diệp Sương, Diệp Thảo, Diệp Thư, Diệp Tử, Diệp Vy, Diệu, Diệu Ái, Diệu An, Diệu Anh, Diệu Châu, Diệu Cơ, Diệu Giang, Diệu Hà, Diệu Hằng, Diệu Hạnh, Diệu Hiền, Diệu Hoa, Diệu Hồng, Diệu Hương, Diệu Huyền, Diệu Lâm, Diệu Lan, Diệu Linh, Diệu Loan, Diệu My, Diệu Nga, Diệu Ngọc, Diệu Nương, Diệu Oanh, Diệu Thiện, Diệu Thúy, Diệu Tú, Diệu Vân, Diễm Bích, Dinh, Dĩnh Hà, Hà Diệp, Hà Diệu, Hân Diệu, Hồ Diệp, Hoa Diệu, Hoài Diệp, Hoàng Diệp, Hồng Diễm, Hồng Diệp, Hồng Diệu, Hương Diệu, Huyền Diệp, Huyền Diệu, Huỳnh Diệp, Khánh Diệp, Khánh Diệu, Khuyên Diệp, Kiều Diễm, Kỳ Diệu, Lạc Diệp, Liên Diệp, Linh Diệp, Mộc Diệp, Mỹ Diễm, Mỹ Diệp, Ngọc Diệp, Nhã Diệp, Nhật Diệp, Phương Diễm, Quỳnh Diệp, Tâm Di, Tâm Diệp, Thanh Di, Thanh Diệp, Thảo Diệp, Thiên Di, Thiên Diệp, Thư Di, Thu Diệp, Thúy Diễm, Thúy Diệp, Tố Diệp, Trúc Diệp, Tú Diệp, Vân Diệp, Vinh Diệu, Xuân Diệp, Ðắc Di, Ðình Diệu,

Thay vì lựa chọn tên Ái Tâm Di bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Ái Tâm Di theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Ái Tâm Di

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Tổng số thiên cách tên Ái Tâm Di theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 23. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 9 điểm.

Nhân cách tên Ái Tâm Di

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Ái Tâm Di theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 61. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, .

Nhân cách đạt: 9 điểm.

Địa cách tên Ái Tâm Di

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Ái Tâm Di có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 18. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Ngoại cách tên Ái Tâm Di

Ngoại cách tên Ái Tâm Di có số tượng trưng là -39. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Ái Tâm Di

Tổng cách tên Ái Tâm Di có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 22. Đây là con số mang Quẻ Không Cát.

Tổng cách đạt: 3 điểm.

Kết luận


Bạn đang xem ý nghĩa tên Ái Tâm Di tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Ái Tâm Di là: 86/100 điểm.

ý nghĩa tên Ái Tâm Di
tên hay lắm


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.