TenDepNhat.Com là website công cụ đặt tên, giúp bạn chọn tên hay cho bé, đặt tên hay cho công ty. Ngoài ra còn có chức năng đặt tên nick name hay nữa. Đối với những họ tên có trong tiếng Trung và họ tên tiếng Hàn chúng tôi cũng gợi ý cho bạn. Mong bạn tìm tên hay với TenDepNhat.Com nhé!


Ý nghĩa tên Ái Tinh Húc


Cùng xem tên Ái Tinh Húc có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

100%

Tinh Húc có ý nghĩa là Ngôi sao đang toả sáng
Có thể tên Ái Tinh Húc trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây.
ÁI
TINH
HÚC

Bạn đang xem ý nghĩa tên Ái Tinh Húc có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

ÁI trong chữ Hán viết là 乃 có 2 nét, thuộc bộ thủ PHIỆT (丿), bộ thủ này phát âm là piě có ý nghĩa là nét sổ xiên qua trái. Chữ ái (乃) này có nghĩa là: (Động) Là.

Như: {thất bại nãi thành công chi mẫu} 失敗乃成功之母 thất bại là mẹ thành công.

Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?} 攸慌扶起曰: 公乃漢相, 吾乃布衣, 何謙恭如此? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?/(Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy.

Tô Thức 蘇軾: {Dư nãi nhiếp y nhi thướng} 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên/(Liên) Nếu, như quả.

Mạnh Tử 孟子: {Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã} 乃所願, 則學孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.(Liên) Mà.

Dùng như {nhi} 而.

Chiến quốc sách 戰國策: {Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã} 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.(Phó) Mới, thì mới.

Sử Kí 史記: {Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn} 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.(Phó) Chỉ.

Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ} 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 (Nghĩa thưởng 義賞) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.(Phó) Thì ra, lại là.

Đào Uyên Minh 陶淵明: {Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn} 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.(Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v.

Thượng Thư 尚書: {Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri} 朕心朕德惟乃知 (Khang cáo 康誥) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.(Đại) Đây, này, như thế, v.v.

Thượng Thư 尚書: {Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược} 乃非民攸訓, 非天攸若 (Vô dật 無逸) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.(Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v.

Như: {nãi huynh} 乃兄 anh mày, {nãi đệ} 乃第 em mày.(Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v.

Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc} 若民不力田, 墨乃家畜 (Thượng nông 上農) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.Một âm là {ái}. (Danh) {Ai ái} 欸乃 lối hát chèo đò.

Lục Du 陸游: {Trạo ca ai ái há Ngô chu} 櫂歌欸乃下吳舟 (Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨) Chèo ca ái ái xuống thuyền Ngô.

Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như {nãi} 乃.

TINH trong chữ Hán viết là 并 có 6 nét, thuộc bộ thủ CAN (干), bộ thủ này phát âm là gān có ý nghĩa là thiên can, can dự. Chữ tinh (并) này có nghĩa là: (Động) Hợp, tụ hợp.

Thông 併.

Như: {Ngô tịnh ư Việt} 吳并於越 nước Ngô hợp với nước Việt.(Động) Bao gồm.

Như: {hỉ cụ tham tịnh} 喜懼參并 vui mừng lo sợ gồm cả.

Tạ Linh Vận 謝靈運: {Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh} 天下良辰美景, 賞心樂事, 四者難并 (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự 擬魏太子鄴中集詩序).(Động) Thôn tính, chiếm nuốt.

Sử Kí 史記: {Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ} 招致賓客游士, 欲以并天下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).(Phó) Cùng nhau, đều.

Thông {tịnh} 並.

Chiến quốc sách 戰國策: {(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi} (蚌鷸)兩者不肯相舍, 漁者得而并禽之 (Yên sách nhị 燕策二) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.(Phó) Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không).

Thông {tịnh} 並.

Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Việt niên dư tịnh vô tung tự} 越年余并無蹤緒 (A Hà 阿霞) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.(Liên) Ngay cả.

Thông {tịnh} 並.

Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ} 旬餘, 杖至百, 兩股間膿血流離, 并蟲不能行捉矣 (Xúc chức 促織) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.(Danh) Bình phiên (屏藩).

Thông {bình} 屏.Một âm là {tỉnh}.

Thông {bình} 屏. (Động) Ruồng bỏ, vứt bỏ.

Cũng như {bình khí} 屏棄.

Trang Tử 莊子: {Chí quý, quốc tước tỉnh yên; chí phú, quốc tài tịnh yên} 至貴, 國爵并焉; 至富, 國財並焉 (Thiên vận 天運).(Động) Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa.

Cũng như {bính thối} 屏退.

Sử Kí 史記: {Thượng vấn viết: Kế an xuất? Áng (Viên Áng) đối viết: Nguyện tỉnh tả hữu. Thượng tỉnh nhân, độc Thác (Triều Thác) tại} 上問曰: 計安出? 盎(袁盎)對曰: 願并左右. 上屏人, 獨錯(晁錯)在 (Ngô Vương Tị truyện 吳王濞傳).(Động) Ức chế, đè nén.Một âm là {tinh}. (Danh) Tên đất {Tinh Châu} 并州.(Danh) Tên riêng của thành phố {Thái Nguyên} 太原, thuộc tỉnh {Sơn Tây} 山西.

HÚC trong chữ Hán viết là 拗 có 8 nét, thuộc bộ thủ THỦ (手 (扌)), bộ thủ này phát âm là shǒu có ý nghĩa là tay. Chữ húc (拗) này có nghĩa là: (Động) Bẻ, ngắt.

Lỗ Tấn 魯迅: {Ảo đoạn tha đích trúc khoái} 拗斷他的竹筷 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Bẻ gãy chiếc đũa tre của nó.Một âm là {áo}. (Hình) Không xuôi, không thuận.

Như: {áo khẩu} 拗口 nói líu, nói không trôi chảy.(Động) Phản kháng, làm trái.

Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: {Chúng nhân bất cảm vi áo, chỉ đắc hồi phòng khứ, lánh trang sức liễu khởi lai} 眾人不敢違拗, 只得回房去, 另妝飾了起來 (Đệ thất thập hồi) Mọi người không dám trái lời, đành về phòng, sửa soạn ăn mặc để đi.Một âm là {nữu}. (Hình) Bướng bỉnh, cố chấp.

Như: {tha đích tì khí chân nữu} 他的脾氣真拗 tính tình nó thật bướng bỉnh.Lại một âm là {húc}. (Động) Đè nén.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Chia sẻ trang này lên:

Tên Ái Tinh Húc trong tiếng Trung và tiếng Hàn


Tên Ái Tinh Húc trong tiếng Việt có 11 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Ái Tinh Húc được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ ÁI trong tiếng Trung là 爱(Ài).
Tên HÚC trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!

- Chữ ÁI trong tiếng Hàn là 애(Ae).
Tên TINH trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
- Chữ HÚC trong tiếng Hàn là 욱(Wook).

Tên Ái Tinh Húc trong tiếng Trung viết là: 爱 (Ài).
Tên Ái Tinh Húc trong tiếng Hàn viết là: 애욱 (Ae Wook).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.

Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024


Hôm nay ngày 11/05/2024 nhằm ngày 4/4/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng
Một số tên gợi ý cho bạn
Tinh Húc,

Thay vì lựa chọn tên Ái Tinh Húc bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Ái Tinh Húc theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Ái Tinh Húc

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Tổng số thiên cách tên Ái Tinh Húc theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 16. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 9 điểm.

Nhân cách tên Ái Tinh Húc

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Ái Tinh Húc theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 33. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, có khả năng sẽ được làm quan, có thể sẽ giàu có trong tương lai, có tài năng nghệ thuật, .

Nhân cách đạt: 12 điểm.

Địa cách tên Ái Tinh Húc

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Ái Tinh Húc có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 71. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Trung Tính.

Địa cách đạt: 7 điểm.

Ngoại cách tên Ái Tinh Húc

Ngoại cách tên Ái Tinh Húc có số tượng trưng là -18. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Ái Tinh Húc

Tổng cách tên Ái Tinh Húc có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 15. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Kết luận


Bạn đang xem ý nghĩa tên Ái Tinh Húc tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Ái Tinh Húc là: 100/100 điểm.

ý nghĩa tên Ái Tinh Húc
tên rất hay


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.