TenDepNhat.Com là website công cụ đặt tên, giúp bạn chọn tên hay cho bé, đặt tên hay cho công ty. Ngoài ra còn có chức năng đặt tên nick name hay nữa. Đối với những họ tên có trong tiếng Trung và họ tên tiếng Hàn chúng tôi cũng gợi ý cho bạn. Mong bạn tìm tên hay với TenDepNhat.Com nhé!


Ý nghĩa tên Ái Lập Thành


Cùng xem tên Ái Lập Thành có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có -5 người không thích tên này..

100%

Lập Thành có ý nghĩa là thành thực, chân thành, trung thực
Có thể tên Ái Lập Thành trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây.
ÁI
LẬP
THÀNH

Bạn đang xem ý nghĩa tên Ái Lập Thành có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

ÁI trong chữ Hán viết là 乃 có 2 nét, thuộc bộ thủ PHIỆT (丿), bộ thủ này phát âm là piě có ý nghĩa là nét sổ xiên qua trái. Chữ ái (乃) này có nghĩa là: (Động) Là.

Như: {thất bại nãi thành công chi mẫu} 失敗乃成功之母 thất bại là mẹ thành công.

Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?} 攸慌扶起曰: 公乃漢相, 吾乃布衣, 何謙恭如此? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?/(Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy.

Tô Thức 蘇軾: {Dư nãi nhiếp y nhi thướng} 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên/(Liên) Nếu, như quả.

Mạnh Tử 孟子: {Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã} 乃所願, 則學孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.(Liên) Mà.

Dùng như {nhi} 而.

Chiến quốc sách 戰國策: {Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã} 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.(Phó) Mới, thì mới.

Sử Kí 史記: {Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn} 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.(Phó) Chỉ.

Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ} 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 (Nghĩa thưởng 義賞) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.(Phó) Thì ra, lại là.

Đào Uyên Minh 陶淵明: {Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn} 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.(Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v.

Thượng Thư 尚書: {Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri} 朕心朕德惟乃知 (Khang cáo 康誥) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.(Đại) Đây, này, như thế, v.v.

Thượng Thư 尚書: {Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược} 乃非民攸訓, 非天攸若 (Vô dật 無逸) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.(Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v.

Như: {nãi huynh} 乃兄 anh mày, {nãi đệ} 乃第 em mày.(Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v.

Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc} 若民不力田, 墨乃家畜 (Thượng nông 上農) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.Một âm là {ái}. (Danh) {Ai ái} 欸乃 lối hát chèo đò.

Lục Du 陸游: {Trạo ca ai ái há Ngô chu} 櫂歌欸乃下吳舟 (Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨) Chèo ca ái ái xuống thuyền Ngô.

Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như {nãi} 乃.

LẬP trong chữ Hán viết là 立 có 5 nét, thuộc bộ thủ LẬP (立), bộ thủ này phát âm là lì có ý nghĩa là đứng, thành lập. Chữ lập (立) này có nghĩa là: (Động) Đứng.

Như: {lập chánh} 立正 đứng nghiêm.

Mạnh Tử 孟子: {Vương lập ư chiểu thượng} 王立於沼上 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Nhà vua đứng trên bờ ao.(Động) Dựng lên.

Như: {lập can kiến ảnh} 立竿見影 dựng sào liền thấy bóng (có hiệu lực ngay).(Động) Gây dựng, tạo nên.

Như: {lập miếu} 立廟 tạo dựng miếu thờ.(Động) Nên, thành tựu.

Như: {tam thập nhi lập} 三十而立 ba mươi tuổi thì nên người (tự lập), {phàm sự dự tắc lập} 凡事豫則立 phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên.

Tả truyện 左傳: {Thái thượng hữu lập đức, kì thứ hữu lập công, kì thứ hữu lập ngôn} 太上有立德, 其次有立功, 其次有立言 (Tương Công nhị thập tứ niên 襄公二十四年) Trước hết là thành tựu đạo đức, sau là làm nên công trạng, sau nữa là để lại lời hay được truyền tụng.

Ghi chú: {lập đức} 立德 là làm nên cái đức để sửa trị và cứu giúp quốc gia, tức là thành tựu phép trị nước.(Động) Chế định, đặt ra.

Như: {lập pháp} 立法 chế định luật pháp, {lập án} 立案 xét xử án pháp.(Động) Lên ngôi.

Tả truyện 左傳: {Hoàn Công lập, (Thạch Thước) nãi lão} 桓公立, (石碏)乃老 (Ẩn Công tam niên 隱公三年) Hoàn Công lên ngôi, (Thạch Thước) bèn cáo lão.(Động) Tồn tại, sống còn.

Như: {độc lập} 獨立 tồn tại tự mình không tùy thuộc ai khác, {thệ bất lưỡng lập} 誓不兩立 thề không sống còn cùng nhau (không đội trời chung).(Phó) Tức thì, ngay.

Như: {lập khắc} 立刻 ngay tức thì.

Sử Kí 史記: {Thì hoàng cấp, kiếm kiên, cố bất khả lập bạt} 時惶急, 劍堅, 故不可立拔 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Lúc đó luống cuống, gươm (lại mắc kẹt trong vỏ) chặt quá, nên không rút ngay được.(Danh) Toàn khối.

Như: {lập phương} 立方 khối vuông.(Danh) Họ {Lập}.

THÀNH trong chữ Hán viết là 城 có 9 nét, thuộc bộ thủ THỔ (土), bộ thủ này phát âm là tǔ có ý nghĩa là đất. Chữ thành (城) này có nghĩa là: (Danh) Tường lớn bao quanh kinh đô hoặc một khu vực để phòng vệ.

Ở trong gọi là {thành} 城, ở ngoài gọi là {quách} 郭.

Lí Bạch 李白: {Thanh san hoành bắc quách, Bạch thủy nhiễu đông thành} 青山橫北郭, 白水遶東城 (Tống hữu nhân 送友人) Núi xanh che ngang quách phía bắc, Nước trắng bao quanh thành phía đông.(Danh) Đô thị.

Như: {kinh thành} 京城 kinh đô, {thành thị} 城市 phố chợ, thành phố.(Danh) Họ {Thành}.(Động) Đắp thành.

Minh sử 明史: {Thị nguyệt, thành Tây Ninh} 是月, 城西寧 (Thái tổ bổn kỉ tam 太祖本紀三) Tháng đó, đắp thành Tây Ninh.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Chia sẻ trang này lên:

Tên Ái Lập Thành trong tiếng Trung và tiếng Hàn


Tên Ái Lập Thành trong tiếng Việt có 12 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Ái Lập Thành được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ ÁI trong tiếng Trung là 爱(Ài).
Tên LẬP trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
- Chữ THÀNH trong tiếng Trung là 城(Chéng ).
- Chữ THÀNH trong tiếng Trung là 成(Chéng ).
- Chữ THÀNH trong tiếng Trung là 诚(Chéng ).

- Chữ ÁI trong tiếng Hàn là 애(Ae).
- Chữ THÀNH trong tiếng Hàn là 성(Sung).

Tên Ái Lập Thành trong tiếng Trung viết là: 爱城成诚 (Ài Chéng Chéng Chéng).
Tên Ái Lập Thành trong tiếng Hàn viết là: 애성 (Ae Sung).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.

Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024


Hôm nay ngày 12/05/2024 nhằm ngày 5/4/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng
Một số tên gợi ý cho bạn
Bá Thành, Chí Thanh, Công Thành, Danh Thành, Duy Thanh, Giang Thanh, Hà Thanh, Hải Thanh, Hoài Thanh, Huy Thành, Khắc Thành, Kim Thanh, Lập Thành, Lệ Thanh, Mai Thanh, Minh Thành, Nam Thanh, Ngân Thanh, Nhã Thanh, Phương Thanh, Quốc Thành, Quỳnh Thanh, Tâm Thanh, Tân Thành, Thái Thanh, Thành, Thanh An, Thanh Bảo, Thanh Bích, Thanh Bình, Thanh Cẩm, Thanh Châm, Thành Châu, Thanh Chi, Thành Công, Thanh Dân, Thành Danh, Thanh Di, Thanh Diệp, Thành Doanh, Thanh Duy, Thành Gia, Thanh Giang, Thanh Hà, Thanh Hải, Thanh Hạm, Thanh Hằng, Thanh Hạnh, Thanh Hào, Thanh Hậu, Thanh Hiền, Thanh Hiếu, Thanh Hoa, Thanh Hồng, Thanh Huệ, Thanh Hương, Thanh Huy, Thanh Huyền, Thành Khanh, Thành Khiêm, Thanh Kiều, Thanh Lam, Thanh Lan, Thanh Liêm, Thanh Liên, Thanh Loan, Thành Lợi, Thanh Long, Thanh Mai, Thanh Mẫn, Thanh Minh, Thanh Nga, Thanh Ngân, Thanh Ngọc, Thành Nguyên, Thanh Nhã, Thành Nhân, Thanh Nhung, Thanh Phi, Thanh Phong, Thành Phương, Thanh Quân, Thanh Quang, Thành Sang, Thanh Sơn, Thanh Tâm, Thanh Thanh, Thanh Thảo, Thanh Thế, Thanh Thiên, Thanh Thu, Thanh Thuận, Thanh Thúy, Thành Tín, Thanh Toàn, Thanh Trà, Thanh Trang, Thanh Trúc, Thành Trung, Thanh Tú, Thanh Tuấn, Thanh Tùng, Thanh Tuyến, Thanh Tuyết, Thanh Uyên, Thanh Vân, Thanh Vinh, Thanh Vũ, Thanh Vy, Thanh Xuân, Thanh Yến, Thanh Ðạo, Thành Ðạt, Thanh Ðoàn, Thanh Đan, Thanh Đào, Thành Đạt, Thanh Điệp, Thành Đức, Thiện Thanh, Thuận Thành, Triều Thành, Trung Thành, Trường Thành, Tuấn Thành, Tuyết Thanh, Vân Thanh, Vĩ Thành, Việt Thanh, Xuân Thanh, Yến Thanh, Ðắc Thành, Ðoan Thanh, Ðức Thành, Đan Thanh, Đoan Thanh,

Thay vì lựa chọn tên Ái Lập Thành bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Ái Lập Thành theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Ái Lập Thành

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Tổng số thiên cách tên Ái Lập Thành theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 47. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 9 điểm.

Nhân cách tên Ái Lập Thành

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Ái Lập Thành theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 56. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, .

Nhân cách đạt: 3 điểm.

Địa cách tên Ái Lập Thành

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Ái Lập Thành có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 13. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Ngoại cách tên Ái Lập Thành

Ngoại cách tên Ái Lập Thành có số tượng trưng là -10. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Ái Lập Thành

Tổng cách tên Ái Lập Thành có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 46. Đây là con số mang Quẻ Không Cát.

Tổng cách đạt: 3 điểm.

Kết luận


Bạn đang xem ý nghĩa tên Ái Lập Thành tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Ái Lập Thành là: 70/100 điểm.

ý nghĩa tên Ái Lập Thành
tên hay đó


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.