Ý nghĩa tên Văn Uyên Minh
Cùng xem tên Văn Uyên Minh có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..
Bạn đang xem ý nghĩa tên Văn Uyên Minh có các từ Hán Việt được giải thích như sau:
UYÊN trong chữ Hán viết là 宛 có 8 nét, thuộc bộ thủ MIÊN (宀), bộ thủ này phát âm là mián có ý nghĩa là mái nhà, mái che. Chữ uyên (宛) này có nghĩa là: (Hình) Quanh co, uốn khúc. Đỗ Mục 杜牧: {Sở nam nhiêu phong yên, Tương ngạn khổ oanh uyển} 楚南饒風煙, 湘岸苦縈宛 (Trường An tống hữu nhân du Hồ Nam 長安送友人遊湖南) Miền nam Sở nhiều gió bụi sương khói, Bên bờ sông Tương nhọc nhằn quanh co.(Hình) Nhỏ, nhẹ. Âu Dương Quýnh 歐陽炯: {Thiên bích la y phất địa thùy, Mĩ nhân sơ trước cánh tương nghi, Uyển phong như vũ thấu hương cơ} 天碧羅衣拂地垂, 美人初著更相宜, 宛風如舞透香肌 (Hoán khê sa 浣溪沙, Từ chi nhị 詞之二).(Hình) Cứng đờ, khô (chết). Thông {uyển} 苑. Thi Kinh 詩經: {Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu} 宛其死矣, 他人是愉 (Đường phong 唐風, San hữu xu 山有樞) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).(Động) Uốn, bẻ cong. Hán Thư 漢書: {Thị dĩ dục đàm giả, uyển thiệt nhi cố thanh} 是以欲談者, 宛舌而固聲 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下).(Phó) Phảng phất, giống như. Thi Kinh 詩經: {Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì} 溯遊從之, 宛在水中坻 (Tần phong 秦風, Kiêm gia 蒹葭) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.(Phó) Xem {uyển nhiên} 宛然.(Danh) Vườn nuôi cầm thú, trồng cây cỏ. Thông {uyển} 苑. Quản Tử 管子: {Nhiên tắc thiên vi việt uyển, dân túc tài, quốc cực phú, thượng hạ thân, chư hầu hòa} 然則天為粵宛, 民足財, 國極富, 上下親, 諸侯和 (Ngũ hành 五行).(Danh) Lượng từ. Mạnh Nguyên Lão 孟元老: {Kì mại mạch miến, xứng tác nhất bố đại, vị chi nhất uyển; hoặc tam ngũ xứng tác nhất uyển. Dụng thái bình xa hoặc lư mã đà chi, tòng thành ngoại thủ môn nhập thành hóa mại} 其賣麥麵, 秤作一布袋, 謂之一宛; 或三五秤作一宛. 用太平車或驢馬馱之, 從城外守門入城貨賣 (Đông Kinh mộng hoa lục 東京夢華錄, Thiên hiểu chư nhân nhập thị 天曉諸人入市).(Danh) Họ {Uyển}.Một âm là {uyên}. (Danh) Xem {Đại Uyên} 大宛.
MINH trong chữ Hán viết là 冥 có 10 nét, thuộc bộ thủ MỊCH (冖), bộ thủ này phát âm là mì có ý nghĩa là trùm khăn lên. Chữ minh (冥) này có nghĩa là: (Hình) U ám, tối tăm. Như: {u minh} 幽冥 u ám.(Hình) Ngu tối. Như: {minh ngoan bất linh} 冥頑不靈 ngu muội không linh lợi.(Hình) Liên quan tới sự sau khi chết. Như: {minh thọ} 冥壽 sinh nhật kẻ đã chết, {minh khí} 冥器 đồ vàng mã chôn theo người chết.(Hình) Cao xa, thăm thẳm, bao la, man mác. Như: {thương minh} 蒼冥, {hồng minh} 鴻冥 cao xa, man mác, mắt không trông thấu.(Phó) Thâm sâu. Như: {minh tưởng} 冥想 suy nghĩ thâm trầm. Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Quy trai minh tưởng} 歸齋冥想 (Hương Ngọc 香玉) Trở về thư phòng suy nghĩ trầm ngâm.(Động) Cách xa. Đào Uyên Minh 陶淵明: {Nhàn cư tam thập tải, Toại dữ trần sự minh} 閑居三十載, 遂與塵事冥 (Tân sửu tuế thất nguyệt 辛丑歲七月) Nhàn cư từ ba chục năm, Thành thử đã xa cách với việc đời bụi bặm.(Động) Kết hợp ngầm.(Danh) Địa ngục, âm phủ. Hậu Hán Thư 後漢書: {Tê thử hận nhi nhập minh} 齎此恨而入冥 (Phùng Diễn truyện 馮衍傳) Ôm hận này đến âm phủ.(Danh) Bể, biển. Cũng như {minh} 溟. Trang Tử 莊子: {Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn} 北冥有魚, 其名為鯤 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn.(Danh) Họ {Minh}.
Tên Văn Uyên Minh trong tiếng Trung và tiếng Hàn
Tên Văn Uyên Minh trong tiếng Việt có 13 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Văn Uyên Minh được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:
- Chữ VĂN trong tiếng Trung là 文(Wén ).- Chữ UYÊN trong tiếng Trung là 鸳 (Yuān ).
- Chữ MINH trong tiếng Trung là 明(Míng ).
- Chữ VĂN trong tiếng Hàn là 문(Moon).
- Chữ UYÊN trong tiếng Hàn là 원(Won).
- Chữ MINH trong tiếng Hàn là 명(Myung).
Tên Văn Uyên Minh trong tiếng Trung viết là: 文鸳 明 (Wén Yuān Míng).
Tên Văn Uyên Minh trong tiếng Hàn viết là: 문원명 (Moon Won Myung).
Bạn có bình luận gì về tên này không?
Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024
Hôm nay ngày 16/05/2024 nhằm ngày 9/4/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng
Thay vì lựa chọn tên Văn Uyên Minh bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.
- Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
- Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
- Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
- Tên Duật được đánh giá là: ko biết
- Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
- Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
- Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
- Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
- Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
- Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
- Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
- Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
- Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
- Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
- Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
- Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
- Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
- Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
- Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
- Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh
Ý nghĩa tên Văn Uyên Minh theo Ngũ Cách
Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.
Thiên cách tên Văn Uyên Minh
Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Tổng số thiên cách tên Văn Uyên Minh theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 17. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.
Thiên cách đạt: 9 điểm.
Nhân cách tên Văn Uyên Minh
Tổng số nhân cách tên Văn Uyên Minh theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 18. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Thường, có thể sẽ thuận lợi đường tình duyên hơn các tên khác, .
Nhân cách đạt: 6 điểm.
Địa cách tên Văn Uyên Minh
Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.
Địa cách tên Văn Uyên Minh có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 54. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.
Địa cách đạt: 3 điểm.
Ngoại cách tên Văn Uyên Minh
Ngoại cách tên Văn Uyên Minh có số tượng trưng là -2. Đây là con số mang Quẻ Thường.
Địa cách đạt: 5 điểm.
Tổng cách tên Văn Uyên Minh
Tổng cách tên Văn Uyên Minh có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 16. Đây là con số mang Quẻ Cát.
Tổng cách đạt: 9 điểm.
Kết luận
tên hay lắm
Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.
Thông tin về họ Văn
Văn là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 文, Bính âm: Wen) và Triều Tiên (Hangul: 문, Romaja quốc ngữ: Mun).
Tại Trung Quốc trong danh sách Bách gia tính họ Văn xếp thứ 355.
Người Trung Quốc còn một họ khác cũng có phiên âm Hán Việt là Văn, đó là họ 聞, tuy nhiên họ này không phổ biến bằng họ Văn (文)
Người Việt Nam họ Văn có danh tiếng
- Văn Du Tường, Pháp sư thời Đinh có công tiêu diệt yêu quái Xương Cuồng ở Bạch Hạc, Phú Thọ
- Văn Đình Dận, tướng thời Lê Trung Hưng
- Văn Đức Khuê, tướng nhà Nguyễn
- Văn Đức Giai, Tiến sĩ nho học thời Nguyễn
- Văn Tiến Dũng, đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam
- Văn Gói, Thường vụ tỉnh ủy tỉnh Phú Yên, liệt sĩ, và các con là tiến sĩ Văn Ảnh, họa sĩ Văn Dương Thành, doanh nhân Văn Kiều Nguyệt Hà
- Văn Như Cương, nhà giáo dục Việt Nam
- Văn Sỹ Chi và các con là Văn Sỹ Hùng, Văn Sỹ Sơn, Văn Sỹ Thủy, Văn Sỹ Linh, cầu thủ bóng đá Việt Nam
- Văn Thị Kim Cúc PGS.TS Tâm lý học, Khoa Tâm lý học, trường ĐH KHXH và NV – ĐHQG Hà Nội
- Văn Hữu Chiến, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng
- Văn Phú Chính, cựu Cục trưởng Cục Phòng chống Thiên tai
- Văn Sỹ Hùng, cựu cầu thủ bóng đá quốc gia Việt Nam
- Văn Mai Hương, ca sĩ.
- Văn Viết Đức, quán quân đường lên đỉnh Olympia 2015
- Văn Ngọc Hướng, phó giáo sư tiến sĩ
- Văn Thị Bạch Tuyết, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV.
- Văn Đinh Hồng Vũ, nhà sáng lập, CEO của ELSA Speak
- Văn Anh Duy, sinh năm 1990, là diễn viên phim Tiệm bánh Hoàng Tử Bé trong vai Hoà Quân
Người Trung Quốc họ Văn (文) có danh tiếng
- Văn Chủng, đại phu nước Việt thời Chiến Quốc
- Văn Xú, đại tướng của Viên Thiệu đầu thời Tam Quốc
- Văn Thiên Tường, danh thần cuối đời nhà Tống
- Văn Tụng Nhàn, diễn viên Hồng Kông
- Văn Khải Linh, diễn viên Hồng Kông
- Văn Tuấn Huy, thành viên nhóm nhạc Hàn Quốc Seventeen
Người Trung Quốc họ Văn (聞) có danh tiếng
- Văn Nhất Đa, nhà thơ và học giả người Trung Quốc
Người Triều Tiên họ Mun có danh tiếng
- Moon Sun Myung (Hangul: 문선명, Hanja: 文鮮明, Hán Việt: Văn Tiên Minh), giáo sĩ Hàn Quốc
- Moon So-ri (Hangul: 문소리, Hanja: 文素利, Hán Việt: Văn Tố Lợi), diễn viên Hàn Quốc
- Moon Dae-Sung (Hangul: 문대성, Hanja: 文大成, Hán Việt: Văn Đại Thành), võ sĩ taekwondoHàn Quốc
- Eric Mun, tên thật là Mun Jung-hyuk (Hangul: 문정혁, Hanja: 文晸赫, Hán Việt: Văn Trinh Hách), ca sĩ Hàn Quốc
- Moon Chae Won (Hangul: 문채원, Hanja: 文彩元, Hán Việt: Văn Thái Nguyên), diễn viên Hàn Quốc
- Moon Geun Young (Hangul: 문근영, Hanja: 文根英, Hán Việt: Văn Căn Anh), diễn viên Hàn Quốc
- Moon Jun Young (Hangul: 문준영, Hanja: 文俊英, Hán Việt: Văn Tuấn Anh), ca sĩ Hàn Quốc
- Moon Jae-in (1953-) (Hangul: 문재인, Hanja: 文在寅, âm Hán Việt: Văn Tại Dần) Tổng thống Hàn Quốc (2017-đương nhiệm).
- Joo Won, tên thật Moon Joo Won (Hangul:문준원, Hanja: 文周元, Hán Việt: Văn Chu Nguyên), diễn viên Hàn Quốc
Văn là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 文, Bính âm: Wen) và Triều Tiên (Hangul: 문, Romaja quốc ngữ: Mun).
Tại Trung Quốc trong danh sách Bách gia tính họ Văn xếp thứ 355.
Người Trung Quốc còn một họ khác cũng có phiên âm Hán Việt là Văn, đó là họ 聞, tuy nhiên họ này không phổ biến bằng họ Văn (文)
Người Việt Nam họ Văn có danh tiếng
- Văn Du Tường, Pháp sư thời Đinh có công tiêu diệt yêu quái Xương Cuồng ở Bạch Hạc, Phú Thọ
- Văn Đình Dận, tướng thời Lê Trung Hưng
- Văn Đức Khuê, tướng nhà Nguyễn
- Văn Đức Giai, Tiến sĩ nho học thời Nguyễn
- Văn Tiến Dũng, đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam
- Văn Gói, Thường vụ tỉnh ủy tỉnh Phú Yên, liệt sĩ, và các con là tiến sĩ Văn Ảnh, họa sĩ Văn Dương Thành, doanh nhân Văn Kiều Nguyệt Hà
- Văn Như Cương, nhà giáo dục Việt Nam
- Văn Sỹ Chi và các con là Văn Sỹ Hùng, Văn Sỹ Sơn, Văn Sỹ Thủy, Văn Sỹ Linh, cầu thủ bóng đá Việt Nam
- Văn Thị Kim Cúc PGS.TS Tâm lý học, Khoa Tâm lý học, trường ĐH KHXH và NV – ĐHQG Hà Nội
- Văn Hữu Chiến, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng
- Văn Phú Chính, cựu Cục trưởng Cục Phòng chống Thiên tai
- Văn Sỹ Hùng, cựu cầu thủ bóng đá quốc gia Việt Nam
- Văn Mai Hương, ca sĩ.
- Văn Viết Đức, quán quân đường lên đỉnh Olympia 2015
- Văn Ngọc Hướng, phó giáo sư tiến sĩ
- Văn Thị Bạch Tuyết, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV.
- Văn Đinh Hồng Vũ, nhà sáng lập, CEO của ELSA Speak
- Văn Anh Duy, sinh năm 1990, là diễn viên phim Tiệm bánh Hoàng Tử Bé trong vai Hoà Quân
Người Trung Quốc họ Văn (文) có danh tiếng
- Văn Chủng, đại phu nước Việt thời Chiến Quốc
- Văn Xú, đại tướng của Viên Thiệu đầu thời Tam Quốc
- Văn Thiên Tường, danh thần cuối đời nhà Tống
- Văn Tụng Nhàn, diễn viên Hồng Kông
- Văn Khải Linh, diễn viên Hồng Kông
- Văn Tuấn Huy, thành viên nhóm nhạc Hàn Quốc Seventeen
Người Trung Quốc họ Văn (聞) có danh tiếng
- Văn Nhất Đa, nhà thơ và học giả người Trung Quốc
Người Triều Tiên họ Mun có danh tiếng
- Moon Sun Myung (Hangul: 문선명, Hanja: 文鮮明, Hán Việt: Văn Tiên Minh), giáo sĩ Hàn Quốc
- Moon So-ri (Hangul: 문소리, Hanja: 文素利, Hán Việt: Văn Tố Lợi), diễn viên Hàn Quốc
- Moon Dae-Sung (Hangul: 문대성, Hanja: 文大成, Hán Việt: Văn Đại Thành), võ sĩ taekwondoHàn Quốc
- Eric Mun, tên thật là Mun Jung-hyuk (Hangul: 문정혁, Hanja: 文晸赫, Hán Việt: Văn Trinh Hách), ca sĩ Hàn Quốc
- Moon Chae Won (Hangul: 문채원, Hanja: 文彩元, Hán Việt: Văn Thái Nguyên), diễn viên Hàn Quốc
- Moon Geun Young (Hangul: 문근영, Hanja: 文根英, Hán Việt: Văn Căn Anh), diễn viên Hàn Quốc
- Moon Jun Young (Hangul: 문준영, Hanja: 文俊英, Hán Việt: Văn Tuấn Anh), ca sĩ Hàn Quốc
- Moon Jae-in (1953-) (Hangul: 문재인, Hanja: 文在寅, âm Hán Việt: Văn Tại Dần) Tổng thống Hàn Quốc (2017-đương nhiệm).
- Joo Won, tên thật Moon Joo Won (Hangul:문준원, Hanja: 文周元, Hán Việt: Văn Chu Nguyên), diễn viên Hàn Quốc