TenDepNhat.Com là website công cụ đặt tên, giúp bạn chọn tên hay cho bé, đặt tên hay cho công ty. Ngoài ra còn có chức năng đặt tên nick name hay nữa. Đối với những họ tên có trong tiếng Trung và họ tên tiếng Hàn chúng tôi cũng gợi ý cho bạn. Mong bạn tìm tên hay với TenDepNhat.Com nhé!


Ý nghĩa tên Vân Bảo Uyên


Cùng xem tên Vân Bảo Uyên có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 4 người thích tên này..

100%

Tên Bảo Uyên về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?
Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.
Có thể tên Vân Bảo Uyên trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây.
VÂN
BẢO
UYÊN

Bạn đang xem ý nghĩa tên Vân Bảo Uyên có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

VÂN trong chữ Hán viết là 云 có 4 nét, thuộc bộ thủ NHỊ (二), bộ thủ này phát âm là èr có ý nghĩa là số hai. Chữ vân (云) này có nghĩa là: (Động) Rằng, bảo, nói.

Như: {ngữ vân} 語云 lời quê nói rằng.

Đào Uyên Minh 陶淵明: {Tự vân tiên thế tị Tần thời loạn, suất thê tử ấp nhân, lai thử tuyệt cảnh, bất phục xuất yên} 自云先世避秦時亂, 率妻子邑人來此絕境, 不復出焉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Họ bảo tổ tiên trốn loạn đời Tần, dắt vợ con và người trong ấp lại chỗ hiểm trở xa xôi này rồi không trở ra nữa.(Động) Có.

Tuân Tử 荀子: {Kì vân ích hồ?} 其云益乎 (Pháp hành 法行) Điều đó có ích gì không?/(Động) Là.

Hậu Hán Thư 後漢書: {Tuy vân thất phu, bá vương khả dã} 雖云匹夫, 霸王可也 (Viên Thuật truyện 袁術傳) Tuy là kẻ thất phu, cũng có thể xưng bá xưng vương.(Trợ) Trợ từ ngữ khí đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu.

Sử Kí 史記: {Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân} 余登箕山, 其上蓋有許由冢云 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do.(Đại) Như thế, vân vân.

Tả truyện 左傳: {Tử chi ngôn vân, hựu yên dụng minh?} 子之言云, 又焉用盟 (Tương Công nhị thập bát niên 襄公二十八年) Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh?

Hán Thư 漢書: {Thượng viết ngô dục vân vân} 上曰吾欲云云 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Vua nói ta muốn như thế như thế.

Giản thể của 雲.

BẢO trong chữ Hán viết là 保 có 9 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người. Chữ bảo (保) này có nghĩa là: (Động) Gánh vác, nhận lấy trách nhiệm.

Như: {bảo chứng} 保證 nhận làm chứng, {bảo hiểm} 保險 nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm.(Động) Giữ.

Như: {bảo hộ} 保護 bảo vệ, giữ gìn.(Động) Bầu.

Như: {bảo cử} 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì.(Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một {bảo} 保.

Trang Tử 莊子: {Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi} 所過之邑, 大國守城, 小國入保, 萬民苦之 (Đạo Chích 盜跖) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.(Danh) Kẻ làm thuê.

Như: {tửu bảo} 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu.

UYÊN trong chữ Hán viết là 宛 có 8 nét, thuộc bộ thủ MIÊN (宀), bộ thủ này phát âm là mián có ý nghĩa là mái nhà, mái che. Chữ uyên (宛) này có nghĩa là: (Hình) Quanh co, uốn khúc.

Đỗ Mục 杜牧: {Sở nam nhiêu phong yên, Tương ngạn khổ oanh uyển} 楚南饒風煙, 湘岸苦縈宛 (Trường An tống hữu nhân du Hồ Nam 長安送友人遊湖南) Miền nam Sở nhiều gió bụi sương khói, Bên bờ sông Tương nhọc nhằn quanh co.(Hình) Nhỏ, nhẹ.

Âu Dương Quýnh 歐陽炯: {Thiên bích la y phất địa thùy, Mĩ nhân sơ trước cánh tương nghi, Uyển phong như vũ thấu hương cơ} 天碧羅衣拂地垂, 美人初著更相宜, 宛風如舞透香肌 (Hoán khê sa 浣溪沙, Từ chi nhị 詞之二).(Hình) Cứng đờ, khô (chết).

Thông {uyển} 苑.

Thi Kinh 詩經: {Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu} 宛其死矣, 他人是愉 (Đường phong 唐風, San hữu xu 山有樞) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).(Động) Uốn, bẻ cong.

Hán Thư 漢書: {Thị dĩ dục đàm giả, uyển thiệt nhi cố thanh} 是以欲談者, 宛舌而固聲 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下).(Phó) Phảng phất, giống như.

Thi Kinh 詩經: {Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì} 溯遊從之, 宛在水中坻 (Tần phong 秦風, Kiêm gia 蒹葭) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.(Phó)

Xem {uyển nhiên} 宛然.(Danh) Vườn nuôi cầm thú, trồng cây cỏ.

Thông {uyển} 苑.

Quản Tử 管子: {Nhiên tắc thiên vi việt uyển, dân túc tài, quốc cực phú, thượng hạ thân, chư hầu hòa} 然則天為粵宛, 民足財, 國極富, 上下親, 諸侯和 (Ngũ hành 五行).(Danh) Lượng từ.

Mạnh Nguyên Lão 孟元老: {Kì mại mạch miến, xứng tác nhất bố đại, vị chi nhất uyển; hoặc tam ngũ xứng tác nhất uyển. Dụng thái bình xa hoặc lư mã đà chi, tòng thành ngoại thủ môn nhập thành hóa mại} 其賣麥麵, 秤作一布袋, 謂之一宛; 或三五秤作一宛. 用太平車或驢馬馱之, 從城外守門入城貨賣 (Đông Kinh mộng hoa lục 東京夢華錄, Thiên hiểu chư nhân nhập thị 天曉諸人入市).(Danh) Họ {Uyển}.Một âm là {uyên}. (Danh)

Xem {Đại Uyên} 大宛.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Chia sẻ trang này lên:

Tên Vân Bảo Uyên trong tiếng Trung và tiếng Hàn


Tên Vân Bảo Uyên trong tiếng Việt có 12 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Vân Bảo Uyên được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ VÂN trong tiếng Trung là 芸(Yún ).
- Chữ BẢO trong tiếng Trung là 宝(Bǎo ).
- Chữ UYÊN trong tiếng Trung là 鸳 (Yuān ).

- Chữ BẢO trong tiếng Hàn là 보(Bo).
- Chữ UYÊN trong tiếng Hàn là 원(Won).

Tên Vân Bảo Uyên trong tiếng Trung viết là: 芸宝鸳 (Yún Bǎo Yuān).
Tên Vân Bảo Uyên trong tiếng Hàn viết là: 보원 (Bo Won).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.

Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024


Hôm nay ngày 22/05/2024 nhằm ngày 15/4/2024 (năm Giáp Thìn) tức là Rằm tháng 4 đấy. Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng

Thay vì lựa chọn tên Vân Bảo Uyên bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Vân Bảo Uyên theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Vân Bảo Uyên

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Tổng số thiên cách tên Vân Bảo Uyên theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 18. Theo đó, đây là tên mang Bình Thường. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 5 điểm.

Nhân cách tên Vân Bảo Uyên

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Vân Bảo Uyên theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 44. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, .

Nhân cách đạt: 3 điểm.

Địa cách tên Vân Bảo Uyên

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Vân Bảo Uyên có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 79. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Vân Bảo Uyên

Ngoại cách tên Vân Bảo Uyên có số tượng trưng là -27. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Vân Bảo Uyên

Tổng cách tên Vân Bảo Uyên có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 17. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Kết luận


Bạn đang xem ý nghĩa tên Vân Bảo Uyên tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Vân Bảo Uyên là: 70/100 điểm.

ý nghĩa tên Vân Bảo Uyên
tên hay đó


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Thông tin về họ Vân


Văn là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 文, Bính âm: Wen) và Triều Tiên (Hangul: 문, Romaja quốc ngữ: Mun).

Tại Trung Quốc trong danh sách Bách gia tính họ Văn xếp thứ 355.

Người Trung Quốc còn một họ khác cũng có phiên âm Hán Việt là Văn, đó là họ 聞, tuy nhiên họ này không phổ biến bằng họ Văn (文)

Người Việt Nam họ Văn có danh tiếng

  • Văn Du Tường, Pháp sư thời Đinh có công tiêu diệt yêu quái Xương Cuồng ở Bạch Hạc, Phú Thọ
  • Văn Đình Dận, tướng thời Lê Trung Hưng
  • Văn Đức Khuê, tướng nhà Nguyễn
  • Văn Đức Giai, Tiến sĩ nho học thời Nguyễn
  • Văn Tiến Dũng, đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam
  • Văn Gói, Thường vụ tỉnh ủy tỉnh Phú Yên, liệt sĩ, và các con là tiến sĩ Văn Ảnh, họa sĩ Văn Dương Thành, doanh nhân Văn Kiều Nguyệt Hà
  • Văn Như Cương, nhà giáo dục Việt Nam
  • Văn Sỹ Chi và các con là Văn Sỹ Hùng, Văn Sỹ Sơn, Văn Sỹ Thủy, Văn Sỹ Linh, cầu thủ bóng đá Việt Nam
  • Văn Thị Kim Cúc PGS.TS Tâm lý học, Khoa Tâm lý học, trường ĐH KHXH và NV – ĐHQG Hà Nội
  • Văn Hữu Chiến, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng
  • Văn Phú Chính, cựu Cục trưởng Cục Phòng chống Thiên tai
  • Văn Sỹ Hùng, cựu cầu thủ bóng đá quốc gia Việt Nam
  • Văn Mai Hương, ca sĩ.
  • Văn Viết Đức, quán quân đường lên đỉnh Olympia 2015
  • Văn Ngọc Hướng, phó giáo sư tiến sĩ
  • Văn Thị Bạch Tuyết, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV.
  • Văn Đinh Hồng Vũ, nhà sáng lập, CEO của ELSA Speak
  • Văn Anh Duy, sinh năm 1990, là diễn viên phim Tiệm bánh Hoàng Tử Bé trong vai Hoà Quân

Người Trung Quốc họ Văn (文) có danh tiếng

  • Văn Chủng, đại phu nước Việt thời Chiến Quốc
  • Văn Xú, đại tướng của Viên Thiệu đầu thời Tam Quốc
  • Văn Thiên Tường, danh thần cuối đời nhà Tống
  • Văn Tụng Nhàn, diễn viên Hồng Kông
  • Văn Khải Linh, diễn viên Hồng Kông
  • Văn Tuấn Huy, thành viên nhóm nhạc Hàn Quốc Seventeen

Người Trung Quốc họ Văn (聞) có danh tiếng

  • Văn Nhất Đa, nhà thơ và học giả người Trung Quốc

Người Triều Tiên họ Mun có danh tiếng

  • Moon Sun Myung (Hangul: 문선명, Hanja: 文鮮明, Hán Việt: Văn Tiên Minh), giáo sĩ Hàn Quốc
  • Moon So-ri (Hangul: 문소리, Hanja: 文素利, Hán Việt: Văn Tố Lợi), diễn viên Hàn Quốc
  • Moon Dae-Sung (Hangul: 문대성, Hanja: 文大成, Hán Việt: Văn Đại Thành), võ sĩ taekwondoHàn Quốc
  • Eric Mun, tên thật là Mun Jung-hyuk (Hangul: 문정혁, Hanja: 文晸赫, Hán Việt: Văn Trinh Hách), ca sĩ Hàn Quốc
  • Moon Chae Won (Hangul: 문채원, Hanja: 文彩元, Hán Việt: Văn Thái Nguyên), diễn viên Hàn Quốc
  • Moon Geun Young (Hangul: 문근영, Hanja: 文根英, Hán Việt: Văn Căn Anh), diễn viên Hàn Quốc
  • Moon Jun Young (Hangul: 문준영, Hanja: 文俊英, Hán Việt: Văn Tuấn Anh), ca sĩ Hàn Quốc
  • Moon Jae-in (1953-) (Hangul: 문재인, Hanja: 文在寅, âm Hán Việt: Văn Tại Dần) Tổng thống Hàn Quốc (2017-đương nhiệm).
  • Joo Won, tên thật Moon Joo Won (Hangul:문준원, Hanja: 文周元, Hán Việt: Văn Chu Nguyên), diễn viên Hàn Quốc

Văn là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 文, Bính âm: Wen) và Triều Tiên (Hangul: 문, Romaja quốc ngữ: Mun).

Tại Trung Quốc trong danh sách Bách gia tính họ Văn xếp thứ 355.

Người Trung Quốc còn một họ khác cũng có phiên âm Hán Việt là Văn, đó là họ 聞, tuy nhiên họ này không phổ biến bằng họ Văn (文)

Người Việt Nam họ Văn có danh tiếng

  • Văn Du Tường, Pháp sư thời Đinh có công tiêu diệt yêu quái Xương Cuồng ở Bạch Hạc, Phú Thọ
  • Văn Đình Dận, tướng thời Lê Trung Hưng
  • Văn Đức Khuê, tướng nhà Nguyễn
  • Văn Đức Giai, Tiến sĩ nho học thời Nguyễn
  • Văn Tiến Dũng, đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam
  • Văn Gói, Thường vụ tỉnh ủy tỉnh Phú Yên, liệt sĩ, và các con là tiến sĩ Văn Ảnh, họa sĩ Văn Dương Thành, doanh nhân Văn Kiều Nguyệt Hà
  • Văn Như Cương, nhà giáo dục Việt Nam
  • Văn Sỹ Chi và các con là Văn Sỹ Hùng, Văn Sỹ Sơn, Văn Sỹ Thủy, Văn Sỹ Linh, cầu thủ bóng đá Việt Nam
  • Văn Thị Kim Cúc PGS.TS Tâm lý học, Khoa Tâm lý học, trường ĐH KHXH và NV – ĐHQG Hà Nội
  • Văn Hữu Chiến, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng
  • Văn Phú Chính, cựu Cục trưởng Cục Phòng chống Thiên tai
  • Văn Sỹ Hùng, cựu cầu thủ bóng đá quốc gia Việt Nam
  • Văn Mai Hương, ca sĩ.
  • Văn Viết Đức, quán quân đường lên đỉnh Olympia 2015
  • Văn Ngọc Hướng, phó giáo sư tiến sĩ
  • Văn Thị Bạch Tuyết, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV.
  • Văn Đinh Hồng Vũ, nhà sáng lập, CEO của ELSA Speak
  • Văn Anh Duy, sinh năm 1990, là diễn viên phim Tiệm bánh Hoàng Tử Bé trong vai Hoà Quân

Người Trung Quốc họ Văn (文) có danh tiếng

  • Văn Chủng, đại phu nước Việt thời Chiến Quốc
  • Văn Xú, đại tướng của Viên Thiệu đầu thời Tam Quốc
  • Văn Thiên Tường, danh thần cuối đời nhà Tống
  • Văn Tụng Nhàn, diễn viên Hồng Kông
  • Văn Khải Linh, diễn viên Hồng Kông
  • Văn Tuấn Huy, thành viên nhóm nhạc Hàn Quốc Seventeen

Người Trung Quốc họ Văn (聞) có danh tiếng

  • Văn Nhất Đa, nhà thơ và học giả người Trung Quốc

Người Triều Tiên họ Mun có danh tiếng

  • Moon Sun Myung (Hangul: 문선명, Hanja: 文鮮明, Hán Việt: Văn Tiên Minh), giáo sĩ Hàn Quốc
  • Moon So-ri (Hangul: 문소리, Hanja: 文素利, Hán Việt: Văn Tố Lợi), diễn viên Hàn Quốc
  • Moon Dae-Sung (Hangul: 문대성, Hanja: 文大成, Hán Việt: Văn Đại Thành), võ sĩ taekwondoHàn Quốc
  • Eric Mun, tên thật là Mun Jung-hyuk (Hangul: 문정혁, Hanja: 文晸赫, Hán Việt: Văn Trinh Hách), ca sĩ Hàn Quốc
  • Moon Chae Won (Hangul: 문채원, Hanja: 文彩元, Hán Việt: Văn Thái Nguyên), diễn viên Hàn Quốc
  • Moon Geun Young (Hangul: 문근영, Hanja: 文根英, Hán Việt: Văn Căn Anh), diễn viên Hàn Quốc
  • Moon Jun Young (Hangul: 문준영, Hanja: 文俊英, Hán Việt: Văn Tuấn Anh), ca sĩ Hàn Quốc
  • Moon Jae-in (1953-) (Hangul: 문재인, Hanja: 文在寅, âm Hán Việt: Văn Tại Dần) Tổng thống Hàn Quốc (2017-đương nhiệm).
  • Joo Won, tên thật Moon Joo Won (Hangul:문준원, Hanja: 文周元, Hán Việt: Văn Chu Nguyên), diễn viên Hàn Quốc