TenDepNhat.Com là website công cụ đặt tên, giúp bạn chọn tên hay cho bé, đặt tên hay cho công ty. Ngoài ra còn có chức năng đặt tên nick name hay nữa. Đối với những họ tên có trong tiếng Trung và họ tên tiếng Hàn chúng tôi cũng gợi ý cho bạn. Mong bạn tìm tên hay với TenDepNhat.Com nhé!


Ý nghĩa tên Tinh Lâm Uyên


Cùng xem tên Tinh Lâm Uyên có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 1 người thích tên này..

100%

Lâm Uyên có ý nghĩa là nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng
Có thể tên Tinh Lâm Uyên trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây.
TINH
LÂM
UYÊN

Bạn đang xem ý nghĩa tên Tinh Lâm Uyên có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

TINH trong chữ Hán viết là 并 có 6 nét, thuộc bộ thủ CAN (干), bộ thủ này phát âm là gān có ý nghĩa là thiên can, can dự. Chữ tinh (并) này có nghĩa là: (Động) Hợp, tụ hợp.

Thông 併.

Như: {Ngô tịnh ư Việt} 吳并於越 nước Ngô hợp với nước Việt.(Động) Bao gồm.

Như: {hỉ cụ tham tịnh} 喜懼參并 vui mừng lo sợ gồm cả.

Tạ Linh Vận 謝靈運: {Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh} 天下良辰美景, 賞心樂事, 四者難并 (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự 擬魏太子鄴中集詩序).(Động) Thôn tính, chiếm nuốt.

Sử Kí 史記: {Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ} 招致賓客游士, 欲以并天下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).(Phó) Cùng nhau, đều.

Thông {tịnh} 並.

Chiến quốc sách 戰國策: {(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi} (蚌鷸)兩者不肯相舍, 漁者得而并禽之 (Yên sách nhị 燕策二) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.(Phó) Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không).

Thông {tịnh} 並.

Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Việt niên dư tịnh vô tung tự} 越年余并無蹤緒 (A Hà 阿霞) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.(Liên) Ngay cả.

Thông {tịnh} 並.

Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ} 旬餘, 杖至百, 兩股間膿血流離, 并蟲不能行捉矣 (Xúc chức 促織) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.(Danh) Bình phiên (屏藩).

Thông {bình} 屏.Một âm là {tỉnh}.

Thông {bình} 屏. (Động) Ruồng bỏ, vứt bỏ.

Cũng như {bình khí} 屏棄.

Trang Tử 莊子: {Chí quý, quốc tước tỉnh yên; chí phú, quốc tài tịnh yên} 至貴, 國爵并焉; 至富, 國財並焉 (Thiên vận 天運).(Động) Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa.

Cũng như {bính thối} 屏退.

Sử Kí 史記: {Thượng vấn viết: Kế an xuất? Áng (Viên Áng) đối viết: Nguyện tỉnh tả hữu. Thượng tỉnh nhân, độc Thác (Triều Thác) tại} 上問曰: 計安出? 盎(袁盎)對曰: 願并左右. 上屏人, 獨錯(晁錯)在 (Ngô Vương Tị truyện 吳王濞傳).(Động) Ức chế, đè nén.Một âm là {tinh}. (Danh) Tên đất {Tinh Châu} 并州.(Danh) Tên riêng của thành phố {Thái Nguyên} 太原, thuộc tỉnh {Sơn Tây} 山西.

LÂM trong chữ Hán viết là 惏 có 11 nét, thuộc bộ thủ TÂM (TÂM ĐỨNG) (心 (忄)), bộ thủ này phát âm là xīn có ý nghĩa là quả tim, tâm trí, tấm lòng. Chữ lâm (惏) này có nghĩa là: (Động) Tham lam, tham tàn.

Cũng như {lam} 婪.Một âm là {lâm}. (Hình) Bi thương.

Như: {lâm lệ} 惏悷 đau xót, bi thương.

UYÊN trong chữ Hán viết là 宛 có 8 nét, thuộc bộ thủ MIÊN (宀), bộ thủ này phát âm là mián có ý nghĩa là mái nhà, mái che. Chữ uyên (宛) này có nghĩa là: (Hình) Quanh co, uốn khúc.

Đỗ Mục 杜牧: {Sở nam nhiêu phong yên, Tương ngạn khổ oanh uyển} 楚南饒風煙, 湘岸苦縈宛 (Trường An tống hữu nhân du Hồ Nam 長安送友人遊湖南) Miền nam Sở nhiều gió bụi sương khói, Bên bờ sông Tương nhọc nhằn quanh co.(Hình) Nhỏ, nhẹ.

Âu Dương Quýnh 歐陽炯: {Thiên bích la y phất địa thùy, Mĩ nhân sơ trước cánh tương nghi, Uyển phong như vũ thấu hương cơ} 天碧羅衣拂地垂, 美人初著更相宜, 宛風如舞透香肌 (Hoán khê sa 浣溪沙, Từ chi nhị 詞之二).(Hình) Cứng đờ, khô (chết).

Thông {uyển} 苑.

Thi Kinh 詩經: {Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu} 宛其死矣, 他人是愉 (Đường phong 唐風, San hữu xu 山有樞) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).(Động) Uốn, bẻ cong.

Hán Thư 漢書: {Thị dĩ dục đàm giả, uyển thiệt nhi cố thanh} 是以欲談者, 宛舌而固聲 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下).(Phó) Phảng phất, giống như.

Thi Kinh 詩經: {Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì} 溯遊從之, 宛在水中坻 (Tần phong 秦風, Kiêm gia 蒹葭) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.(Phó)

Xem {uyển nhiên} 宛然.(Danh) Vườn nuôi cầm thú, trồng cây cỏ.

Thông {uyển} 苑.

Quản Tử 管子: {Nhiên tắc thiên vi việt uyển, dân túc tài, quốc cực phú, thượng hạ thân, chư hầu hòa} 然則天為粵宛, 民足財, 國極富, 上下親, 諸侯和 (Ngũ hành 五行).(Danh) Lượng từ.

Mạnh Nguyên Lão 孟元老: {Kì mại mạch miến, xứng tác nhất bố đại, vị chi nhất uyển; hoặc tam ngũ xứng tác nhất uyển. Dụng thái bình xa hoặc lư mã đà chi, tòng thành ngoại thủ môn nhập thành hóa mại} 其賣麥麵, 秤作一布袋, 謂之一宛; 或三五秤作一宛. 用太平車或驢馬馱之, 從城外守門入城貨賣 (Đông Kinh mộng hoa lục 東京夢華錄, Thiên hiểu chư nhân nhập thị 天曉諸人入市).(Danh) Họ {Uyển}.Một âm là {uyên}. (Danh)

Xem {Đại Uyên} 大宛.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Chia sẻ trang này lên:

Tên Tinh Lâm Uyên trong tiếng Trung và tiếng Hàn


Tên Tinh Lâm Uyên trong tiếng Việt có 13 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Tinh Lâm Uyên được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ LÂM trong tiếng Trung là 林(Lín ).
- Chữ UYÊN trong tiếng Trung là 鸳 (Yuān ).

Tên TINH trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
- Chữ LÂM trong tiếng Hàn là 임(Lim).
- Chữ UYÊN trong tiếng Hàn là 원(Won).

Tên Tinh Lâm Uyên trong tiếng Trung viết là: 林鸳 (Lín Yuān).
Tên Tinh Lâm Uyên trong tiếng Hàn viết là: 임원 (Lim Won).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.

Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024


Hôm nay ngày 19/05/2024 nhằm ngày 12/4/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng

Thay vì lựa chọn tên Tinh Lâm Uyên bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Tinh Lâm Uyên theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Tinh Lâm Uyên

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Tổng số thiên cách tên Tinh Lâm Uyên theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 13. Theo đó, đây là tên mang Bình Thường. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 5 điểm.

Nhân cách tên Tinh Lâm Uyên

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Tinh Lâm Uyên theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 61. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, .

Nhân cách đạt: 9 điểm.

Địa cách tên Tinh Lâm Uyên

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Tinh Lâm Uyên có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 79. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Tinh Lâm Uyên

Ngoại cách tên Tinh Lâm Uyên có số tượng trưng là -49. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Tinh Lâm Uyên

Tổng cách tên Tinh Lâm Uyên có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 12. Đây là con số mang Quẻ Không Cát.

Tổng cách đạt: 3 điểm.

Kết luận


Bạn đang xem ý nghĩa tên Tinh Lâm Uyên tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Tinh Lâm Uyên là: 70/100 điểm.

ý nghĩa tên Tinh Lâm Uyên
tên hay đó


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Thông tin về họ Tinh