TenDepNhat.Com là website công cụ đặt tên, giúp bạn chọn tên hay cho bé, đặt tên hay cho công ty. Ngoài ra còn có chức năng đặt tên nick name hay nữa. Đối với những họ tên có trong tiếng Trung và họ tên tiếng Hàn chúng tôi cũng gợi ý cho bạn. Mong bạn tìm tên hay với TenDepNhat.Com nhé!


Ý nghĩa tên Sơn Tùng


Cùng xem tên Sơn Tùng có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 2 người thích tên này..

100%

Sơn Tùng có ý nghĩa là Người con trai tài giỏi, kiên cường vượt qua mọi khó khăn của hoàn cảnh mà vẫn sống tốt.
Có thể tên Sơn Tùng trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây.
SƠN
TÙNG

Bạn đang xem ý nghĩa tên Sơn Tùng có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

SƠN trong chữ Hán viết là 山 có 3 nét, thuộc bộ thủ SƠN (山), bộ thủ này phát âm là shān có ý nghĩa là núi non. Chữ sơn (山) này có nghĩa là: (Danh) Núi.

Như: {hỏa san} 火山 núi lửa.(Danh) Mồ mả.

Như: {san lăng} 山陵, {san hướng} 山向 đều là tên gọi mồ mả cả.(Danh) Né tằm.

Như: {thượng san} 上山 tằm lên né.(Danh) Họ {San}.(Hình) Ở trong núi.

Như:

Như: {san thôn} 山村 làng xóm trong núi, {san trại} 山寨 trại trong núi.

Ghi chú: Cũng đọc là {sơn}.

TÙNG trong chữ Hán viết là 丛 có 5 nét, thuộc bộ thủ NHẤT (一), bộ thủ này phát âm là yi có ý nghĩa là số một. Chữ tùng (丛) này có nghĩa là: Như chữ {tùng} 叢.Giản thể của chữ 叢.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Chia sẻ trang này lên:

Tên Sơn Tùng trong tiếng Trung và tiếng Hàn


Tên Sơn Tùng trong tiếng Việt có 8 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Sơn Tùng được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ SƠN trong tiếng Trung là 山(Shān).
- Chữ TÙNG trong tiếng Trung là 松(Sōng ).

- Chữ SƠN trong tiếng Hàn là 산(San).
Tên TÙNG trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tenhaynhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!

Tên Sơn Tùng trong tiếng Trung viết là: 山松 (Shān Sōng).
Tên Sơn Tùng trong tiếng Hàn viết là: 산 (San).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.

Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024


Hôm nay ngày 29/03/2024 nhằm ngày 20/2/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng
Một số tên gợi ý cho bạn
Anh Tùng, Bá Tùng, Sơn Tùng, Thạch Tùng, Thanh Tùng, Tùng, Tùng Anh, Tùng Bách, Tùng Châu, Tùng Chi, Tùng Dương, Tùng Lâm, Tùng Linh, Tùng Minh, Tùng Quân, Tùng Quang, Tùng Sơn,

Thay vì lựa chọn tên Sơn Tùng bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Sơn Tùng theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Sơn Tùng

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Tổng số thiên cách tên Sơn Tùng theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 3. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 9 điểm.

Nhân cách tên Sơn Tùng

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Sơn Tùng theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 2. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, .

Nhân cách đạt: 3 điểm.

Địa cách tên Sơn Tùng

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Sơn Tùng có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 25. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Cát.

Địa cách đạt: 9 điểm.

Ngoại cách tên Sơn Tùng

Ngoại cách tên Sơn Tùng có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Sơn Tùng

Tổng cách tên Sơn Tùng có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 2. Đây là con số mang Quẻ Không Cát.

Tổng cách đạt: 3 điểm.

Kết luận


Bạn đang xem ý nghĩa tên Sơn Tùng tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Sơn Tùng là: 81/100 điểm.

ý nghĩa tên Sơn Tùng
tên hay lắm


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Thông tin về họ Sơn


Sơn (tiếng Trung: 山) là một họ của người Trung Quốc, và của người Khmer ở Nam Bộ Việt Nam.

Một số người Khmer sinh trưởng ở Việt Nam nhưng sang Campuchia làm việc và có họ tên theo tiếng Khmer, song trong văn liệu tiếng Việt vẫn ghi là họ Sơn.

Tại Trung Quốc

Họ sơn tại Trung Quốc có lịch sử lâu đời.

Khởi nguyên

Khởi nguyên từ họ Khương, là hậu đại của họ Liệt Sơn (烈山 hoặc 列山). Theo "Phong tục thông" ghi lại: "Sơn thị, là thời cổ đại Liệt Sơn thị hậu đại"; tương truyền thời thượng cổ, Viêm Đế là thủ lĩnh của bộ tộc họ Khương, là do Thiếu Điển cưới con gái Kiểu Thị sinh ra, vốn sống ở lưu vực Khương, sau phát triển sang hướng đông đến vùng Trung Nguyên. Viêm Đế sinh ra ở Liệt Sơn, lấy hào là Liệt Sơn thị. Con cháu Viêm Đế sau có người liền dùng chữ "Sơn" làm họ.

Lấy quan làm họ. Theo "Danh hiền thị tộc ngôn hành loại cảo" viết, đời Chu có núi ắt có quan, chưởng quản núi rừng, con cháu lấy quan làm họ. Thời Chu quan viên quản lý núi rừng gọi là "Sơn sư", cũng gọi là "Sơn ngu". Có người thế tập Sơn sư, con cháu liền lấy họ Sơn, xưng là Sơn thị.

Lấy tên tổ tiên làm họ. Thời Xuân Thu, nước Sở có một viên quan lớn gọi là Thúc Sơn Nhiễm, con cháu người này lấy hai chữ "Sơn Nhiễm" làm họ, đời đời tương truyền.

Đổi họ. Theo "Ngụy thư - Quan thị chí" ghi lại, thời cổ có họ kép là Thổ Nan, đến thời Bắc Ngụy thì đổi thành họ Sơn.

Họ Sơn của dân tộc Hồi, lần đầu xuất hiện là ở triều Nguyên, viên quan tổng quản lộ Tấn Ninh là Sơn Tăng, có tổ tiên là Khang Lý. Hiện nay người Hồi họ Sơn chủ yếu phân bố tại Hà Nam, Ninh Hạ.

Thủy tổ

Liệt Sơn, Thúc Sơn Nhiễm. Họ Sơn có lịch sử lâu đời, ít nhất cũng đã tồn tại 3000 năm, khởi nguyên lại không đồng nhất. Căn cứ "Phong tục thông" ghi chép, Sơn thị là Liệt Sơn thị hậu đại, nhánh này thờ phụng họ Liệt Sơn làm thủy tổ. Một nhánh khác xuất phát từ viên quan Thúc Sơn Nhiễm nước Sở, hậu đại có người lấy Nhiễm làm họ, có người lấy Sơn Nhiễm làm họ, cho nên hai họ này cùng tôn Thúc Sơn Nhiễm làm thủy tổ.

Tại Việt Nam

Tại Việt Nam họ Sơn

Người họ Sơn có danh tiếng

Người Khmer

Sơn Ngọc Thành (1908 - 1977), người dân tộc Khmer - thủ tướng Cộng hòa Khmer.

Sơn Ngọc Minh (1920 - 1972), người dân tộc Khmer - chủ tịch Đảng Nhân dân Cách mạng Khmer.

Sơn Cang (sinh năm 1948), người dân tộc Khmer - Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam.

Sơn Minh Thắng (sinh năm 1960), người dân tộc Khmer - Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương.

Người Trung Quốc

Sơn Đào (205 - 283), tự Cự Nguyên, Lại bộ thượng thưnhà Tấn. Là một trong "Trúc lâm thất hiền".

Sơn Giản (253 - 312), tự Quý Luân, nhà văn nổi tiếng. Là một trong "Trúc lâm thất hiền".

Sơn Khang, cao tăng thời Đường.