TenDepNhat.Com là website công cụ đặt tên, giúp bạn chọn tên hay cho bé, đặt tên hay cho công ty. Ngoài ra còn có chức năng đặt tên nick name hay nữa. Đối với những họ tên có trong tiếng Trung và họ tên tiếng Hàn chúng tôi cũng gợi ý cho bạn. Mong bạn tìm tên hay với TenDepNhat.Com nhé!


Ý nghĩa tên Lâm Lương Thị Cát Uyên


Cùng xem tên Lâm Lương Thị Cát Uyên có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

100%

Lương Thị Cát Uyên có ý nghĩa là một người con gái rất may mắn, rất tốt bụng lại còn uyên bác, thông minh.
Có thể tên Lâm Lương Thị Cát Uyên trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây.
LÂM
LƯƠNG
THỊ
CÁT
UYÊN

Bạn đang xem ý nghĩa tên Lâm Lương Thị Cát Uyên có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

LÂM trong chữ Hán viết là 惏 có 11 nét, thuộc bộ thủ TÂM (TÂM ĐỨNG) (心 (忄)), bộ thủ này phát âm là xīn có ý nghĩa là quả tim, tâm trí, tấm lòng. Chữ lâm (惏) này có nghĩa là: (Động) Tham lam, tham tàn.

Cũng như {lam} 婪.Một âm là {lâm}. (Hình) Bi thương.

Như: {lâm lệ} 惏悷 đau xót, bi thương.

LƯƠNG trong chữ Hán viết là 俍 có 9 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người. Chữ lương (俍) này có nghĩa là: (Danh) Người thợ khéo.(Hình) Tốt đẹp, giỏi, khéo.

Trang Tử 莊子: {Thánh nhân công hồ thiên nhi chuyết hồ nhân. Phù công hồ thiên nhi lương hồ nhân giả, duy toàn nhân năng chi} 聖人工乎天而拙乎人. 夫工乎天而俍乎人者, 唯全人能之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) Thánh nhân khéo với trời mà vụng với người. Vừa khéo với trời vừa khéo với người, chỉ có bậc toàn nhân là được thế.

THỊ trong chữ Hán viết là 侍 có 8 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người. Chữ thị (侍) này có nghĩa là: (Động) Trông nom, săn sóc, dưỡng.

Như: {phục thị bệnh nhân yêu hữu nại tâm} 服侍病人要有耐心 săn sóc người bệnh cần phải có lòng nhẫn nại.

Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Nhân nhân chi đắc di, dĩ dưỡng tật thị lão dã} 仁人之得飴, 以養疾侍老也 (Dị dụng 異用).(Động) Hầu hạ, phục dịch.

Như: {thị tọa} 侍坐 ngồi hầu.

Thủy hử truyện 水滸傳: {Thượng chí trụ trì Chân Nhân, hạ cập đạo đồng thị tòng} 上至住持真人,下及道童侍從 (Đệ nhất hồi) Trên thì có Chân Nhân trụ trì, dưới thì có các đạo đồng theo hầu.(Danh) Người hầu.

Như: {nội thị} 內侍 kẻ hầu trong, {nữ thị} 女侍 người hầu gái.(Danh) Nói tắt của {thị sanh} 侍生: (1) Tiếng nhún mình của kẻ dưới nói với bề trên. (2) Người vào viện Hàn Lâm sau người ba khoa tự xưng là {thị sanh}.(Danh) Họ {Thị}.

CÁT trong chữ Hán viết là 佶 có 8 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người. Chữ cát (佶) này có nghĩa là: (Hình) Tráng kiện.
UYÊN trong chữ Hán viết là 宛 có 8 nét, thuộc bộ thủ MIÊN (宀), bộ thủ này phát âm là mián có ý nghĩa là mái nhà, mái che. Chữ uyên (宛) này có nghĩa là: (Hình) Quanh co, uốn khúc.

Đỗ Mục 杜牧: {Sở nam nhiêu phong yên, Tương ngạn khổ oanh uyển} 楚南饒風煙, 湘岸苦縈宛 (Trường An tống hữu nhân du Hồ Nam 長安送友人遊湖南) Miền nam Sở nhiều gió bụi sương khói, Bên bờ sông Tương nhọc nhằn quanh co.(Hình) Nhỏ, nhẹ.

Âu Dương Quýnh 歐陽炯: {Thiên bích la y phất địa thùy, Mĩ nhân sơ trước cánh tương nghi, Uyển phong như vũ thấu hương cơ} 天碧羅衣拂地垂, 美人初著更相宜, 宛風如舞透香肌 (Hoán khê sa 浣溪沙, Từ chi nhị 詞之二).(Hình) Cứng đờ, khô (chết).

Thông {uyển} 苑.

Thi Kinh 詩經: {Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu} 宛其死矣, 他人是愉 (Đường phong 唐風, San hữu xu 山有樞) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).(Động) Uốn, bẻ cong.

Hán Thư 漢書: {Thị dĩ dục đàm giả, uyển thiệt nhi cố thanh} 是以欲談者, 宛舌而固聲 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下).(Phó) Phảng phất, giống như.

Thi Kinh 詩經: {Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì} 溯遊從之, 宛在水中坻 (Tần phong 秦風, Kiêm gia 蒹葭) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.(Phó)

Xem {uyển nhiên} 宛然.(Danh) Vườn nuôi cầm thú, trồng cây cỏ.

Thông {uyển} 苑.

Quản Tử 管子: {Nhiên tắc thiên vi việt uyển, dân túc tài, quốc cực phú, thượng hạ thân, chư hầu hòa} 然則天為粵宛, 民足財, 國極富, 上下親, 諸侯和 (Ngũ hành 五行).(Danh) Lượng từ.

Mạnh Nguyên Lão 孟元老: {Kì mại mạch miến, xứng tác nhất bố đại, vị chi nhất uyển; hoặc tam ngũ xứng tác nhất uyển. Dụng thái bình xa hoặc lư mã đà chi, tòng thành ngoại thủ môn nhập thành hóa mại} 其賣麥麵, 秤作一布袋, 謂之一宛; 或三五秤作一宛. 用太平車或驢馬馱之, 從城外守門入城貨賣 (Đông Kinh mộng hoa lục 東京夢華錄, Thiên hiểu chư nhân nhập thị 天曉諸人入市).(Danh) Họ {Uyển}.Một âm là {uyên}. (Danh)

Xem {Đại Uyên} 大宛.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Chia sẻ trang này lên:

Tên Lâm Lương Thị Cát Uyên trong tiếng Trung và tiếng Hàn


Tên Lâm Lương Thị Cát Uyên trong tiếng Việt có 22 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Lâm Lương Thị Cát Uyên được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ LÂM trong tiếng Trung là 林(Lín ).
- Chữ LƯƠNG trong tiếng Trung là 良(Liáng).
- Chữ THỊ trong tiếng Trung là 氏(Shì ).
- Chữ CÁT trong tiếng Trung là 吉(Jí).
- Chữ UYÊN trong tiếng Trung là 鸳 (Yuān ).

- Chữ LÂM trong tiếng Hàn là 임(Lim).
- Chữ LƯƠNG trong tiếng Hàn là 량(Ryang).
- Chữ THỊ trong tiếng Hàn là 이(Yi).
Tên CÁT trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
- Chữ UYÊN trong tiếng Hàn là 원(Won).

Tên Lâm Lương Thị Cát Uyên trong tiếng Trung viết là: 林良氏吉鸳 (Lín Liáng Shì Jí Yuān).
Tên Lâm Lương Thị Cát Uyên trong tiếng Hàn viết là: 임량이원 (Lim Ryang Yi Won).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.

Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024


Hôm nay ngày 15/05/2024 nhằm ngày 8/4/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng

Thay vì lựa chọn tên Lâm Lương Thị Cát Uyên bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Lâm Lương Thị Cát Uyên theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Lâm Lương Thị Cát Uyên

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Tổng số thiên cách tên Lâm Lương Thị Cát Uyên theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 14. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Lâm Lương Thị Cát Uyên

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Lâm Lương Thị Cát Uyên theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 30. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, .

Nhân cách đạt: 3 điểm.

Địa cách tên Lâm Lương Thị Cát Uyên

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Lâm Lương Thị Cát Uyên có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 79. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Lâm Lương Thị Cát Uyên

Ngoại cách tên Lâm Lương Thị Cát Uyên có số tượng trưng là -17. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Lâm Lương Thị Cát Uyên

Tổng cách tên Lâm Lương Thị Cát Uyên có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 13. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Tổng cách đạt: 5 điểm.

Kết luận


Bạn đang xem ý nghĩa tên Lâm Lương Thị Cát Uyên tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Lâm Lương Thị Cát Uyên là: 54/100 điểm.

ý nghĩa tên Lâm Lương Thị Cát Uyên
tên khá hay


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Thông tin về họ Lâm


Lâm là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam (chữ hán: 林), Triều Tiên (Hangul: 림, Romaja quốc ngữ: Rim), Trung Quốc (chữ Hán: 林, Bính âm: Lín) và Nhật Bản.

Tại Trung Quốc trong danh sách Bách gia tính họ Lâm đứng thứ 147, và xếp thứ 17 về mức độ phổ biến theo thống kê năm 2007. Họ Lâm tập trung chủ yếu ở Phúc Kiến, Đài Loan. Họ này còn hay xuất hiện trong các cộng đồng Hoa kiều, nhất là ở các nước Đông Nam Á, ví dụ ở Malaysia là họ Lim, một họ có nhiều nhân vật quan trọng trong giới chính trị và kinh doanh Malaysia. Ở Nhật Bản họ Lâm (/ はやし, Hayashi) là họ có mức độ phổ biến đứng thứ 19.

Người Việt Nam họ Lâm có danh tiếng

  • Lâm Minh Thành, chính khách, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang
  • Lâm Quang Thành, Giáo sư, Tiến sỹ, Nguyên Phó Tổng cục Trưởng Tổng cục TDTT, Nguyên viện trưởng viện Khoa học TDTT
  • Lâm Văn Mẫn, chính khách dân tộc Khmer, Bí thư Tỉnh ủySóc Trăng, Chủ tịch HĐND tỉnh Sóc Trăng
  • Lâm Thị Phương Thanh, Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Lạng Sơn, nguyên Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Lâm Giang, vị tướng nhà Đinh có công giúp Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân thế kỷ X.
  • Lâm Quang Ky, phó tướng của Nguyễn Trung Trực
  • Phi Vân, tên thật là Lâm Thế Nhơn, nhà văn Việt Nam đầu thế kỷ XX
  • Đông Hồ, tên thật là Lâm Tấn Phác, nhà thơ Việt Nam đầu thế kỷ XX
  • Hòa thượng Thích Quảng Đức, tên thật là Lâm Văn Tức, người tự thiêu trong phong trào biểu tình của giới tăng ni tại Sài Gòn năm 1963
  • Yến Lan (1916-1998), tên thật là Lâm Thanh Lang, là một nhà thơ, nhà viết kịch Việt Nam. Ông còn có bút danh khác là Xuân Khải.
  • Lâm Hồng Long, nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam, Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt I
  • Lâm Thị Mỹ Dạ, nhà thơ Việt Nam
  • Lê Uyên, tên thật là Lâm Phúc Anh, ca sĩ Việt Nam
  • Lâm Văn Thê, thượng tướng Công an Nhân dân Việt Nam
  • Lâm Uyển Nhi (1975-2008), đoạt giải nhất cuộc thi Người đẹp các thành phố biển năm 1989.
  • Lam Phương, tên thật Lâm Đình Phùng, nhạc sĩ Việt Nam.
  • Lâm Văn Phát, trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
  • Lâm Thị Phấn, tình báo viên, chị gái Lâm Văn Phát
  • Lâm Hùng, ca sĩ, diễn viên. (tên thật Lâm Văn Hùng)
  • Lâm Vỹ Dạ, tên thật là Lê Thị Vỹ Dạ, Nghệ sỹ hài nổi tiếng tại Việt Nam
  • Lâm Khánh Chi, tên thật là Lâm Chí Khanh, ca sĩ, người chuyển giới nổi tiếng tại Việt Nam.
  • Lâm Nhật Tiến (1978) và Lâm Thúy Vân (1970), hai ca sĩ nổi tiếng của Việt Nam tại hải ngoại

Người Trung Quốc họ Lâm có danh tiếng

  • Lâm Vũ (1962), Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dântỉnh Sơn Tây.
  • Lâm Nhân Triệu, đại tướng nhà Nam Đường
  • Lâm Sĩ Hoằng, vua nước Sở thời nhà Tùy
  • Lâm Bô, thi sĩ thời nhà Tống
  • Lâm Xung,một trong 108 anh hùng Lương Sơn Bạc
  • Lâm Tắc Từ, đại quan thời nhà Thanh
  • Lâm Ngữ Đường, nhà văn Trung Quốc đầu thế kỷ XX
  • Lâm Bưu, nguyên soái Giải phóng quân Trung Quốc
  • Lâm Linh Đồng, đạo diễn Hồng Kông
  • Lâm Gia Hân, diễn viên Hồng Kông
  • Lâm Thanh Hà, diễn viên Đài Loan
  • Lâm Chí Linh, người mẫu Đài Loan
  • Lâm Tâm Như, diễn viên Đài Loan
  • Lâm Y Thần, diễn viên Đài Loan
  • Lâm Chí Dĩnh, diễn viên, ca sĩ, tay đua xe chuyên nghiệp Đài Loan.
  • Lâm Phong, diễn viên, ca sĩ Hồng Kông
  • Lâm Canh Tân, diễn viên Trung Quốc
  • Lâm Đại Ngọc, nhân vật trong tiểu thuyết Hồng lâu mộng.
  • Lâm Phong Tùng, diễn viên Trung Quốc
  • Lâm Ngạn Tuấn, ca sĩ, diễn viên, cựu thành viên nhóm nhạc Nine Percent, người Đài Loan
  • Lâm Đan, vận động viên cầu lông huyền thoại của Trung Quốc

Người Triều Tiên họ Lâm có danh tiếng

  • Im Gyeong Eop (Hán Việt: Lâm Khánh Nghiệp), đại tướng của nhà Triều Tiên
  • Im Kwon-taek (Hán Việt: Lâm Quyền Trạch), đạo diễn Hàn Quốc
  • Im Sang-soo (Hán Việt: Lâm Tương Thù), đạo diễn Hàn Quốc
  • Im Su-jeong (Hán Việt: Lâm Tú Linh), diễn viên Hàn Quốc
  • Lim Yo-Hwan (Hán Việt: Lâm Dao Hoán), game thủ Hàn Quốc
  • Im Yoon Ah (Hán Việt: Lâm Nhuận A, diễn viên, ca sĩ, thành viên nhóm SNSD Hàn Quốc
  • Im Na-yeon (Hán Việt: Lâm Nhã Nghiên, ca sĩ, thành viên nhóm nhạc TwiceHàn Quốc
  • Im Jae-bum (Hán Việt: Lâm Tại Phạm), ca sĩ, thành viên nhóm nhạc GOT7
  • Im Chang-kyun (Hán Việt: Lâm Xương Quân), ca sĩ, thành viên nhóm nhạc MONSTA X
  • Lim Na-young (Hán-Việt: Lâm Na Vinh), ca sĩ, vũ công, cựu thành viên I.O.I, thành viên nhóm nhạc Pristin
  • Im Young-min (Hán-Việt: Lâm Anh Mẫn), ca sĩ, vũ công, thành viên nhóm nhạc MXM[1] và AB6IX.

Người Nhật Bản họ Lâm có danh tiếng

  • Hayashi Fumyo (Hán Việt: Lâm Văn Phu), nhà kinh tế học, đoạt giải Nakahara năm 1995.
  • Hayashi Asuka (Hán Việt: Lâm Minh Nhật Hương), ca sĩ
  • Hayashi Chūshirō (Hán Việt: Lâm Trung Tứ Lang), nhà thiên văn học.
  • Hayashi Senjūrō (Hán Việt: Lâm Tiển Thập Lang), Thủ tướng Nhật Bản.
  • Hayashi Yoshiki (Hán Việt: Lâm Giai Thụ), nhạc sĩ
  • Hayashi Razan (Hán Việt: Lâm La San), Nho gia

Người họ Lâm có danh tiếng khác

  • Sudono Salim (Hán Việt: Lâm Thiệu Lương), tỉ phú Indonesia
  • Lim Goh Tong (Hán Việt: Lâm Ngô Đồng), tỉ phú Malaysia
  • Lim Kit Siang (Hán Việt: Lâm Cát Tường), chủ tịch Đảng Nhân dân Hành động Malaysia
  • Lim Guan Eng (Hán Việt: Lâm Quan Anh), thống đốc bang Pulau Pinang của Malaysia
  • Lim Jock Hoi (Hán Việt: Lâm Ngọc Huy), Tổng thư ký ASEAN