TenDepNhat.Com là website công cụ đặt tên, giúp bạn chọn tên hay cho bé, đặt tên hay cho công ty. Ngoài ra còn có chức năng đặt tên nick name hay nữa. Đối với những họ tên có trong tiếng Trung và họ tên tiếng Hàn chúng tôi cũng gợi ý cho bạn. Mong bạn tìm tên hay với TenDepNhat.Com nhé!


Ý nghĩa tên Hải Hạnh Chi


Cùng xem tên Hải Hạnh Chi có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

100%

Tên Hạnh Chi về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?
Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.
Có thể tên Hải Hạnh Chi trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây.
HẢI
HẠNH
CHI

Bạn đang xem ý nghĩa tên Hải Hạnh Chi có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

HẢI trong chữ Hán viết là 嗨 có 13 nét, thuộc bộ thủ KHẨU (口), bộ thủ này phát âm là kǒu có ý nghĩa là cái miệng. Chữ hải (嗨) này có nghĩa là: (Thán) Biểu thị thương cảm, oán tiếc, ngạc nhiên.

Thông {khái} 咳.

Mã Trí Viễn 馬致遠: {Hải! Khả tích! Khả tích! Chiêu Quân bất khẳng nhập Phiên, đầu giang nhi tử} 嗨! 可惜! 可惜!昭君不肯入番, 投江而死 (Hán cung thu 漢宮秋) Ôi! Tiếc thay! Tiếc thay! Chiêu Quân không chịu vào đất Phiên, nhảy xuống sông mà chết.(Trợ) Tiếng chào hỏi thân mật (dịch âm Anh ngữ hi).(Trạng thanh) Tiếng hô to.

HẠNH trong chữ Hán viết là 幸 có 8 nét, thuộc bộ thủ CAN (干), bộ thủ này phát âm là gān có ý nghĩa là thiên can, can dự. Chữ hạnh (幸) này có nghĩa là: (Danh) May mắn, phúc lành.

Như: {đắc hạnh} 得幸 được sủng ái (chỉ việc hoạn quan và các cung phi được vua yêu).

Hán Thư 漢書: {Nguyện đại vương dĩ hạnh thiên hạ} 願大王以幸天下 (Cao Đế kỉ đệ nhất hạ 高帝紀第一下) Mong đại vương tạo phúc cho thiên hạ.(Danh) Họ {Hạnh}.(Động) Mừng, thích.

Như: {hân hạnh} 欣幸 vui mừng, {hạnh tai lạc họa} 幸災樂禍 lấy làm vui thích vì thấy người khác bị tai họa.

Công Dương truyện 公羊傳: {Tiểu nhân kiến nhân chi ách tắc hạnh chi} 小人見人之厄則幸之 (Tuyên Công thập ngũ niên 宣公十五年) Kẻ tiểu nhân thấy người bị khốn ách thì thích chí.(Động) Hi vọng, kì vọng, mong cầu.

Như: {hạnh phú quý} 幸富貴 mong được sang giàu.

Nguyên sử 元史: {Di duyên cận thị, xuất nhập nội đình, kí hạnh danh tước, nghi xích trục chi} 夤緣近侍, 出入內庭, 覬幸名爵, 宜斥逐之 (Nhân Tông kỉ 仁宗紀).(Động) Yêu thích, ham thích.

Hán Thư 漢書: {Kì hậu hạnh tửu, lạc yến nhạc, thượng bất dĩ vi nại} 其後幸酒, 樂燕樂, 上不以為能 (Thành đế kỉ 成帝紀).

{Hạnh tửu} 幸酒 thích rượu.(Động) Sủng ái, thiên ái.

Ngân Tước san Hán mộ trúc giản 銀雀山漢墓竹簡: {Đa hạnh, chúng đãi, khả bại dã} 多幸, 眾怠, 可敗也 (Tôn Tẫn binh pháp 孫臏兵法, Tương thất 將失).(Động) Thương xót, lân mẫn, ai liên.

Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Vương tất hạnh thần dữ thần chi mẫu, nguyện tiên sanh chi vật hoạn dã} 王必幸臣與臣之母, 願先生之勿患也 (Chí trung 至忠).(Động) Khen ngợi, khuyến khích.(Động) Thắng hơn.(Động) Đến.

Ngày xưa, vua chúa và hoàng tộc đến nơi nào, gọi là {hạnh}.

Như: {lâm hạnh} 臨幸 vua đến.

Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: {Thoại thuyết Giả Nguyên Xuân tự na nhật hạnh Đại quan viên hồi cung khứ hậu, (...) hựu mệnh tại Đại Quan viên lặc thạch, vi thiên cổ phong lưu nhã sự} 話說賈元春自那日幸大觀園回宮去後, (...) 又命在大觀園勒石, 為千古風流雅事 (Đệ nhị thập tam hồi) Nói chuyện (Nguyên phi) Giả Nguyên Xuân sau khi quang lâm vườn Đại Quan về cung, (...) lại sai người khắc lên đá (những bài vịnh) ở vườn này, để ghi nhớ cuộc chơi phong nhã hiếm có xưa nay.(Động) Đặc chỉ đế vương cùng chăn gối với đàn bà.

Tống Ngọc 宋玉: {Mộng kiến nhất phụ nhân viết: Thiếp Vu San chi nữ dã, vi Cao Đường chi khách, văn quân du Cao Đường, nguyện tiến chẩm tịch. Vương nhân hạnh chi} 夢見一婦人曰: 妾巫山之女也, 為高唐之客, 聞君遊高唐, 願薦枕席. 王因幸之 (Cao đường phú 高唐賦, Tự 序).(Động) Cứu sống.(Động Gặp.

Liễu Tông Nguyên 柳宗元: {Nhị niên đông, hạnh đại tuyết du lĩnh bị nam Việt trung sổ châu} 二年冬, 幸大雪踰嶺被南越中數州 (Đáp vi trung lập luận sư đạo thư 答韋中立論師道書).(Động) Khỏi bệnh, thuyên dũ.

Đường Chân 唐甄: {Sở hữu hoạn sảnh giả, nhất nhật, vị kì thê viết: Ngô mục hạnh hĩ. Ngô kiến lân ốc chi thượng đại thụ yên} 楚有患眚者, 一日, 謂其妻曰: 吾目幸矣. 吾見鄰屋之上大樹焉 (Tiềm thư 潛書, Tự minh 自明).(Phó) Không ngờ mà được.

Cũng dùng làm từ tôn kính, ý nói được đối xử như thế mình cảm thấy rất may mắn.

Như: {vạn hạnh} 萬幸 thật là muôn vàn may mắn, may mắn không ngờ.

Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Trẫm tư Đông Đô cửu hĩ. Kim thừa thử đắc hoàn, nãi vạn hạnh dã} 朕思東都久矣. 今乘此得還, 乃萬幸也 (Đệ thập tam hồi) Trẫm từ lâu nhớ Đông Đô lắm. Nay nhân thể được về, lấy làm muôn vàn may mắn.(Phó) May mà, may thay.

Vương Thị Trung 王侍中: {Khứ hương tam thập tải, Hạnh tao thiên hạ bình} 去鄉三十載, 幸遭天下平 (Giang yêm 江淹) Xa quê ba chục năm, May gặp thiên hạ thái bình.(Phó) Vừa, đúng lúc, kháp hảo.

Tương đương với {chánh} 正.

Dương Vạn Lí 楊萬里: {Kiều vân nộn nhật vô phong sắc, Hạnh thị hồ thuyền hảo phóng thì} 嬌雲嫩日無風色, 幸是湖船好放時 (Triệu Đạt Minh tứ nguyệt nhất nhật chiêu du Tây Hồ 趙達明四月一日招游西湖).(Phó) Vẫn, còn, mà còn.(Phó) Trước nay, bổn lai, nguyên lai.

Chu Đôn Nho 朱敦儒: {Phù sanh sự, trường giang thủy, kỉ thì nhàn? Hạnh thị cổ lai như thử, thả khai nhan} 浮生事, 長江水, 幾時閒? 幸是古來如此, 且開顏 ( Tương kiến hoan 相見歡).(Liên) Giả sử, thảng nhược, nếu như.

CHI trong chữ Hán viết là 之 có 4 nét, thuộc bộ thủ PHIỆT (丿), bộ thủ này phát âm là piě có ý nghĩa là nét sổ xiên qua trái. Chữ chi (之) này có nghĩa là: (Đại) Đấy, đó, kia (tiếng dùng thay một danh từ).

Như: {chi tử vu quy} 之子于歸 cô ấy về nhà chồng.

Sử Kí 史記: {Chu đạo suy phế, Khổng Tử vi Lỗ ti khấu, chư hầu hại chi, đại phu ủng chi} 周道衰廢, 孔子為魯司寇, 諸侯害之, 大夫壅之 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Đạo nhà Chu suy vi bị bỏ phế, Khổng Tử làm quan tư khấu nước Lỗ, bị các nước chư hầu hại ông, quan đại phu ngăn cản ông.

Trang Tử 莊子: {Chi nhị trùng hựu hà tri} 之二蟲又何知 (Tiêu dao du 逍遙遊) Hai giống trùng kia lại biết gì.(Giới) Của, thuộc về.

Như: {đại học chi đạo} 大學之道 đạo đại học, {dân chi phụ mẫu} 民之父母 cha mẹ của dân, {chung cổ chi thanh} 鐘鼓之聲 tiếng chiêng trống.

Luận Ngữ 論語: {Phu tử chi văn chương} 夫子之文章 (Công Dã Tràng 公冶長) Văn chương của thầy.(Giới) Đối với (dùng như 於).

Lễ Kí 禮記: {Nhân chi kì sở thân ái nhi phích yên} 人之其所親愛而辟焉 (Đại Học 大學) Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch.(Giới) Ở chỗ (tương đương với {chư} 諸, {chi ư} 之於).

Mạnh Tử 孟子: {Vũ sơ cửu hà, thược Tể, Tháp nhi chú chư hải, quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ nhi chú chi Giang} 禹疏九河, 瀹濟, 漯而注諸海, 決汝, 漢, 排淮, 泗而注之江 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Vua Vũ khai thông chín sông, đào sông Tể, sông Tháp cho chảy vào biển, khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ cho chảy vô sông Giang.(Liên) Và, với (dùng như {dữ} 與, {cập} 及).

Thư Kinh 書經: {Duy hữu ti chi mục phu} 惟有司之牧夫 (Lập chánh 立政) Chỉ có quan hữu ti và mục phu.(Liên) Mà (dùng như {nhi} 而).

Chiến quốc sách 戰國策: {Thần khủng vương vị thần chi đầu trữ dã} 臣恐王為臣之投杼也 (Tần sách nhị) Thần e rằng nhà vua phải vì thần mà liệng cái thoi.

Ghi chú: Tức là làm như bà mẹ của Tăng Sâm, nghe người ta đồn Tăng Sâm giết người lần thứ ba, quăng thoi, leo tường mà trốn.(Liên) Thì (dùng như {tắc} 則).

Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Cố dân vô thường xứ, kiến lợi chi tụ, vô chi khứ} 故民無常處, 見利之聚, 無之去 (Trọng xuân kỉ 仲春紀, Công danh 功名) Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi.(Liên) Nếu, như quả.

Luận Ngữ 論語: {Ngã chi đại hiền dư, ư nhân hà sở bất dong? Ngã chi bất hiền dư, nhân tương cự ngã, như chi hà kì cự nhân dã?} 我之大賢與, 於人何所不容? 我之不賢與, 人將拒我, 如之何其拒人也 (Tử Trương 子張) Nếu ta là bậc đại hiền, thì ai mà ta chẳng dung nạp được? Nếu ta mà chẳng là bậc hiền thì người ta sẽ cự tuyệt ta, chứ đâu cự tuyệt được người?/(Trợ) Dùng để nhấn mạnh.

Sử Kí 史記: {Trướng hận cửu chi} 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Bùi ngùi một hồi lâu.(Động) Đi.

Mạnh Tử 孟子: {Đằng Văn Công tương chi Sở} 滕文公將之楚 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Đằng Văn Công sắp đi sang nước Sở.(Động) Đến.

Như: {tự thiểu chi đa} 自少之多 từ ít đến nhiều.

Thi Kinh 詩經: {Chi tử thỉ mĩ tha} 之死矢靡它 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Đến chết, ta thề không có lòng dạ khác.(Động) Là, chính là.

Như: {Lí Bạch thị cử thế tối vĩ đại đích thi nhân chi nhất} 李白是舉世最偉大的詩人之一 Lí Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trên đời}.(Động) Dùng.

Chiến quốc sách 戰國策: {Xả kì sở trường, chi kì sở đoản} 舍其所長, 之其所短 (Tề sách tam, Mạnh Thường Quân 孟嘗君) Bỏ cái sở trường, dùng cái sở đoản.(Danh) Họ {Chi}.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Chia sẻ trang này lên:

Tên Hải Hạnh Chi trong tiếng Trung và tiếng Hàn


Tên Hải Hạnh Chi trong tiếng Việt có 12 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Hải Hạnh Chi được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ HẢI trong tiếng Trung là 海(Hǎi ).
- Chữ HẠNH trong tiếng Trung là 行(Xíng).
- Chữ CHI trong tiếng Trung là 芝(Zhī ).

- Chữ HẢI trong tiếng Hàn là 해(Hae).
- Chữ HẠNH trong tiếng Hàn là 행(Haeng).

Tên Hải Hạnh Chi trong tiếng Trung viết là: 海行芝 (Hǎi Xíng Zhī).
Tên Hải Hạnh Chi trong tiếng Hàn viết là: 해행 (Hae Haeng).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.

Đặt tên con mệnh Hỏa năm 2024


Hôm nay ngày 18/05/2024 nhằm ngày 11/4/2024 (năm Giáp Thìn). Năm Giáp Thìn là năm con Rồng do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Hỏa hoặc đặt tên con trai mệnh Hỏa theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rồng
Một số tên gợi ý cho bạn
An Chi, Anh Chi, Bá Chi, Bích Chi, Bích Chiêu, Cẩm Chi, Chi, Chí Anh, Chi Bảo, Chí Công, Chí Cường, Chí Dũng, Chí Giang, Chi Hà, Chí Hiếu, Chí Khải, Chí Khang, Chí Khiêm, Chí Kiên, Chi Lan, Chi Liên, Chi Mai, Chí Minh, Chí Nam, Chi Quỳnh, Chí Sơn, Chí Thanh, Chí Vịnh, Chiến, Chiến Minh, Chiến Thắng, Chiêu, Chiêu Dương, Chiêu Hương, Chiêu Minh, Chiêu Phong, Chiêu Quân, Chinh, Chính Hữu, Chính Oanh, Chính Thuận, Dạ Chi, Diễm Chi, Diệp Chi, Hạ Chi, Hải Chi, Hạnh Chi, Huệ Chi, Hương Chi, Hữu Chiến, Huy Chiểu, Khả Chính, Khánh Chi, Kim Chi, Lan Chi, Lệ Chi, Liên Chi, Linh Chi, Mai Chi, Mạnh Chiến, Minh Chiến, Ngọc Chi, Phương Chi, Quế Chi, Quỳnh Chi, Thái Chi, Thanh Chi, Thảo Chi, Thùy Chi, Tiêu Chiến, Trọng Chính, Trúc Chi, Trung Chính, Trường Chinh, Tùng Chi, Tuyết Chi, Vân Chi, Việt Chính, Xuyến Chi, Ðức Chính, Đan Chi, Đình Chiến,

Thay vì lựa chọn tên Hải Hạnh Chi bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Hải Hạnh Chi theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Hải Hạnh Chi

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Tổng số thiên cách tên Hải Hạnh Chi theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 77. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Hải Hạnh Chi

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Hải Hạnh Chi theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 3. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, .

Nhân cách đạt: 9 điểm.

Địa cách tên Hải Hạnh Chi

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Hải Hạnh Chi có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 28. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Hải Hạnh Chi

Ngoại cách tên Hải Hạnh Chi có số tượng trưng là 73. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Hải Hạnh Chi

Tổng cách tên Hải Hạnh Chi có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 76. Đây là con số mang Quẻ Không Cát.

Tổng cách đạt: 3 điểm.

Kết luận


Bạn đang xem ý nghĩa tên Hải Hạnh Chi tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Hải Hạnh Chi là: 65/100 điểm.

ý nghĩa tên Hải Hạnh Chi
tên khá hay


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.