TenDepNhat.Com là website công cụ đặt tên, giúp bạn chọn tên hay cho bé, đặt tên hay cho công ty. Ngoài ra còn có chức năng đặt tên nick name hay nữa. Đối với những họ tên có trong tiếng Trung và họ tên tiếng Hàn chúng tôi cũng gợi ý cho bạn. Mong bạn tìm tên hay với TenDepNhat.Com nhé!


Ý nghĩa tên Lí


Cùng xem tên Lí có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

100%

Lí có ý nghĩa là Lí có ý nghĩa quy luật. Những điều có quy tắc, hợp lẽ đạo. Mối liên hệ thuộc về bản chất, tự nhiên. Sống và làm việc có nguyên tắc, chuẩn mực nhất định. Làm đúng theo quy luật cuộc sống sẽ bình an, hạnh phúc hơn.
Có thể tên Lí trong từ Hán Việt có nhiều nghĩa, mời bạn click chọn dấu sổ xuống để xem tất cả ý nghĩa Hán Việt của tên này, tránh trường hợp chưa xem hết các từ đồng nghĩa, đồng âm như dưới đây.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Lí có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

LÍ trong chữ Hán viết là 俚 có 9 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người. Chữ lí (俚) này có nghĩa là: (Hình) Quê kệch, thô lậu.

Hán Thư 漢書: {Biện nhi bất hoa, chất nhi bất lí} 辨而不華, 質而不俚 (Tư Mã Thiên truyện 司馬遷傳) Rành rẽ mà không màu mè, mộc mạc mà không quê mùa.(Hình) Thông tục, lưu hành trong dân gian.

Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Nhất nhật, hữu cổ ảo khiên hoàng khuyển cái thực kì gia, phách bản lí ca} 一日, 有瞽媼牽黃犬丐食其家, 拍板俚歌 (Chân Hậu 甄后) Một hôm có bà lão mù dắt con chó vàng đi ăn xin trước cửa nhà, gõ phách mà hát bài dân ca.(Động) Cậy nhờ, nương tựa.

Hán Thư 漢書: {Phù tì thiếp tiện nhân, cảm khái nhi tự sát, phi năng dũng dã, kì hoạch vô lí chi chí nhĩ} 夫婢妾賤人, 感概而自殺, 非能勇也, 其畫無俚之至耳 (Quý Bố đẳng truyện 季布等傳) Những tì thiếp người thấp kém, cảm khái mà tự tử, không phải là có dũng khí, chỉ vì không biết trông cậy (vào đâu) nên đến như thế mà thôi.(Danh) Tên một dân tộc thiểu số thời xưa ở Trung Quốc, phân bố ở tỉnh Quảng Đông, ven biển vùng tây nam cho tới tỉnh Quảng Tây.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số
Chia sẻ trang này lên:

Tên Lí trong tiếng Trung và tiếng Hàn


Tên Lí trong tiếng Việt có 2 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Lí được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

Tên LÍ trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tendepnhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Xin lưu ý đọc chính sách sử dụng của chúng tôi trước khi góp ý.

Đặt tên con mệnh Kim năm 2025


Hôm nay ngày 24/05/2025 nhằm ngày 27/4/2025 (năm Ất Tị). Năm Ất Tị là năm con Rắn do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau: Rắn
Một số tên gợi ý cho bạn
Ái Liên, Ái Linh, An Liên, Anh Liên, Ánh Linh, Bạch Liên, Bảo Liên, Bảo Linh, Bích Liên, Bích Linh, Bội Linh, Cẩm Liên, Cẩm Linh, Cát Liên, Cát Linh, Chi Liên, Cúc Liên, Di Linh, Diễm Liên, Diệu Linh, Gia Linh, Giao Linh, Hà Liên, Hạ Linh, Hải Linh, Hạnh Linh, Hiếu Liêm, Hoa Liên, Hoàng Linh, Hồng Liên, Hồng Lĩnh, Huệ Linh, Hương Liên, Hữu Liên, Huy Lĩnh, Huyền Linh, Khánh Linh, Kim Liên, , Liêm, Liêm Hạnh, Liên, Liên Chi, Liên Diệp, Liên Hà, Liên Hoa, Liên Hương, Liên Hữu, Liên Kiệt, Liên Như, Liên Phương, Liên Trân, Liễu, Liễu Oanh, Linh, Linh Châu, Linh Chi, Linh Diệp, Linh Duyên, Linh Giang, Linh Hà, Linh Hải, Linh Huệ, Linh Hương, Linh Lan, Linh Nhi, Linh Phượng, Linh San, Linh Thảo, Linh Trang, Linh Ðan, Linh Đan, Linh Điệp, Mai Liên, Mai Linh, Mộng Liễu, Mỹ Liên, Mỹ Linh, Ngọc Liên, Ngọc Liễu, Ngọc Linh, Nhất Liên, Nhật Linh, Phương Liên, Phương Linh, Quang Linh, Quế Linh, Quỳnh Liên, Quỳnh Linh, Tâm Linh, Thanh Liêm, Thanh Liên, Thảo Linh, Thu Liên, Thu Liễu, Thu Linh, Thục Linh, Thúy Liên, Thúy Liễu, Thùy Linh, Tố Linh, Trang Linh, Trúc Liên, Trúc Linh, Tú Linh, Tuấn Linh, Tùng Linh, Tường Lĩnh, Tùy Linh, Tuyết Liên, Vân Linh, Xuân Liễu, Xuân Linh, Đan Linh,

Thay vì lựa chọn tên Lí bạn cũng có thể xem thêm những tên đẹp được nhiều người bình luận và quan tâm khác.

  • Tên Tuệ Phi được đánh giá là: tên hay :))) vì đó là tên tui :))?
  • Tên Đông Nhi được đánh giá là: hayyyy
  • Tên Tôn được đánh giá là: yêu thương nhau
  • Tên Duật được đánh giá là: ko biết
  • Tên Mỹ Dung được đánh giá là: tên rất hay
  • Tên Mỹ Châu được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Hoàng Quân được đánh giá là: onwodjw
  • Tên Hạ Trang được đánh giá là: rất là hay siêu hayyyyyyyyy
  • Tên Hoàng Gia được đánh giá là: tên rất đẹp
  • Tên Thiên Hà được đánh giá là: tên đẹp quá
  • Tên Như Mai được đánh giá là: có ý nghĩa gì
  • Tên Ngọc Yến được đánh giá là: có nghĩa là gì?
  • Tên Mỹ Kiều được đánh giá là: giải nghĩa
  • Tên Thanh Nhã được đánh giá là: có bao nhiêu người tên thanh nhã
  • Tên Thanh Vân được đánh giá là: tên đẹp nhưng nghĩa hơi sai
  • Tên Phương Nga được đánh giá là: mình thấy khá là hay và bổ ích
  • Tên Mẫn Nhi được đánh giá là: kkkkkkkkk
  • Tên Thiên Long được đánh giá là: xem tốt thế nào
  • Tên Lê Linh San được đánh giá là: tôi rất quý tên của mình
  • Tên Thái Lâm được đánh giá là: tên thái lâm thái là thông minh lâm là rừng vậy ghép lại là rừng thông minh

Ý nghĩa tên Lí theo Ngũ Cách

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Lí

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp.
Tổng số thiên cách tên Lí theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 56. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Lí

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Lí theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 31. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, tên này khá đào hoa, .

Nhân cách đạt: 10 điểm.

Địa cách tên Lí

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Lí có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 56. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Lí

Ngoại cách tên Lí có số tượng trưng là 24. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Lí

Tổng cách tên Lí có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 55. Đây là con số mang Quẻ Trung Tính.

Tổng cách đạt: 7 điểm.

Kết luận


Bạn đang xem ý nghĩa tên Lí tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Lí là: 78/100 điểm.

ý nghĩa tên Lí
tên hay đó


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Thông tin về họ Đỗ


Đỗ (chữ Hán: 杜; bính âm: ; Hangul: 두) là một họ phổ biến đứng thứ 10 dân số 1,4% tại Việt Nam, Trung Quốc và Hàn Quốc. Trong Bách gia tính, họ này ở thứ 129 xét về độ phổ biến. Tại Hàn Quốc, họ này có phiên âm là Du.

Họ Đỗ Việt Nam

Năm 1997, Ban liên lạc Họ Đỗ Việt Nam được sáng lập bởi cố Phó Giáo sư Đỗ Tòng. Hiện nay, trụ sở Hội đồng họ Đỗ Việt Nam đặt tại khu đất của dòng họ ở gần Gò Thiềm Thừ - chùa Văn La - Hà Nội.

Họ Đỗ Việt Nam có truyền thống hiếu học và đỗ đạt, là dòng họ xếp thứ 6 về khoa bảng. Trong các triều nhà Hậu Lê, nhà Mạc, vào khoảng các năm 1463 - 1733, họ Đỗ Việt Nam có 60 người đỗ đại khoa, gồm:

  • 8 người đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ (2 Trạng nguyên, 2 Nhất giáp, 3 Bảng nhãn và 1 Thám hoa)
  • 13 người đỗ Hoàng giáp
  • 39 người đỗ Tam giáp Tiến sĩ xuất thân.

Những người Việt Nam họ Đỗ có danh tiếng

  • Đỗ Khanh thủy tổ họ Đỗ Việt Nam
  • Đỗ Phụng Chân, danh tướng vua Hùng Vương thứ 6 chống giặc Ân
  • Đỗ Anh Hàn, thủ lĩnh châu Phong, tham gia khởi nghĩa Phùng Hưng
  • Đỗ Anh Sách, thủ lĩnh châu Phong
  • Đỗ Tồn Thành, tù trưởng người Man châu Ái, bị đô hộ phủ Lí Trác giết năm 854
  • Đỗ Thủ Trừng, con của Đỗ Tồn Thành, bị đô hộ phủ Lí Hộ giết năm 861
  • Đỗ Cảnh Thạc, một sứ tướng trong 12 sứ quân, chiếm giữ Đỗ Động Giang
  • Đỗ Anh Vũ, thường gọi Việt quốc Lý Thái úy, là một vị đại thần rất có quyền thế trong thời đại nhà Lý của lịch sử Việt Nam. Ông phò tá Lý Thần Tông và làm phụ chính dưới triều Lý Anh Tông
  • Đỗ Quang, Đỗ Huy, 2 anh em người Hải Phòng, là những vị tướng nhà Đinh tham gia đánh dẹp 12 sứ quân
  • Đỗ Pháp Thuận (914-990), một nhà sư thời Đinh, nhà văn đầu tiên trong lịch sử Việt Nam
  • Đỗ Thích (?-979), quan nhà Đinh, người bị coi là đã giết cha con Đinh Tiên Hoàng
  • Đỗ Thế Diên, tên khác là Đỗ Thế Bình, Trạng nguyên Việt Nam năm 1185, đời vua Lý Cao Tông
  • Đỗ Hành, tướng nhà Trần, người đã bắt sống Ô Mã Nhi
  • Đỗ Tử Bình (1324-1381), tướng nhà Trần, có sự nghiệp gắn với cuộc chiến giữa Đại Việt và Chiêm Thành hồi thế kỷ 14.
  • Đỗ Lý Khiêm (Tk.15), trạng nguyên Việt Nam (năm 1499) thời nhà Lê
  • Đỗ Tống, trạng nguyên Việt Nam năm 1529, triều nhà Mạc
  • Đỗ Phát, tiến sĩ năm 1843, tế tửu Quốc tử giám Huế
  • Đỗ Quang (1807-1866), quan triều Nguyễn, chí sĩ yêu nước.
  • Đỗ Hữu Vị là người Việt Nam đầu tiên lái máy bay chiến đấu.
  • Đỗ Đình Thiện, doanh nhân, ủng hộ Việt Minh trong kháng chiến chống Pháp
  • Đỗ Tất Lợi, nhà dược học - Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1
  • Đỗ Cao Trí, Đại tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa
  • Đỗ Mậu, tướng quân lực Việt Nam Cộng hòa
  • Đỗ Nhuận, nhạc sĩ gạo cội Việt Nam
  • Đỗ Hồng Quân, Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam, con trai của Đỗ Nhuận
  • Đỗ Bá Tỵ, Đại tướng, Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng,nguyên Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam
  • Đỗ Đức Dục, Phó tổng thư ký Đảng Dân chủ Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, nghiên cứu viên Viện Văn học.
  • Đỗ Lễ, nhạc sĩ Việt Nam
  • Đỗ Chính Bộ trưởng Bộ Hải sản, Trưởng ban Kế hoạch Tài chính Trung ương Đảng.
  • Đỗ Thắng Hải Thứ trưởng bộ công thương.
  • Đỗ Mỹ Linh, Hoa hậu Việt Nam 2016, đại diện Việt Nam dự thi Hoa hậu Thế giới 2017.
  • Đỗ Thị Hà, Đương kim hoa hậu Việt Nam năm 2020
  • Đỗ Trần Khánh Ngân, Hoa hậu Hoàn cầu 2017.
  • Đỗ Trung Quân, nhà thơ, nhà báo nổi tiếng.
  • Đỗ Thanh Hải,Đạo diễn nổi tiếng
  • Đỗ Tất Lợi, Giáo sư, nhà nghiên cứu dược học, "cây đại thụ" của nền y học cổ truyền Việt Nam.
  • Bằng Cường tên thật Đỗ Hùng Cường, Ca Sĩ Nhạc Sĩ Việt Nam
  • Đỗ Hiếu Nhạc Sĩ Việt Nam
  • Đỗ Duy Mạnh, Trung vệ đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam
  • Đỗ Hùng Dũng, Tiền vệ trung tâm hay nhất của bóng đá Việt Nam hiện tại
  • Đỗ Bảo, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc, là một trong những tên tuổi hàng đầu của nhạc nhẹ Việt Nam
  • Thái thú Cửu Chân Đỗ Viện (399)
  • Thứ Sử Giao Châu Đỗ Tuệ Độ (413)
  • Đỗ Mười Tổng bí thư nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa

Những người Trung Quốc họ Đỗ có danh tiếng

  • Đỗ Dự, tướng nhà Tây Tấn
  • Đỗ Phủ, đại thi hào Đường thi, cùng với Lí Bạch ông là một trong hai nhà thơ vĩ đại nhất trong nền văn học Trung Quốc, danh nhân văn hóa thế giới, thi thánh, thi sử.
  • Đỗ Mục, nhà thơ tài hoa thời nhà Đường
  • Đỗ Khang, ông tổ của nghề rượu, "tửu thánh".
  • Đỗ Như Hối, danh thần thời nhà Đường
  • Đỗ Duật Minh, Trung tướng quân đội Quốc dân Đảng Trung Hoa
  • Đỗ Kì Phong, đạo diễn Hồng Kông
  • Đỗ Mãn Sinh, nghệ sĩ ưu tú, diễn viên Đài Loan.
  • Đỗ Sùng, Tiết độ sứ, Phò Mã, Tể Tướng Trung Quốc.
  • Đỗ Hựu, Tể tướng Trung Quốc.
  • Đỗ Thẩm Ngôn, nhà thơ nổi tiếng thời Đường.
  • Đỗ Tuân Hạc, thi nhân thời Vãn Đường.

Đỗ (chữ Hán: 杜; bính âm: ; Hangul: 두) là một họ phổ biến đứng thứ 10 dân số 1,4% tại Việt Nam, Trung Quốc và Hàn Quốc. Trong Bách gia tính, họ này ở thứ 129 xét về độ phổ biến. Tại Hàn Quốc, họ này có phiên âm là Du.

Họ Đỗ Việt Nam

Năm 1997, Ban liên lạc Họ Đỗ Việt Nam được sáng lập bởi cố Phó Giáo sư Đỗ Tòng. Hiện nay, trụ sở Hội đồng họ Đỗ Việt Nam đặt tại khu đất của dòng họ ở gần Gò Thiềm Thừ - chùa Văn La - Hà Nội.

Họ Đỗ Việt Nam có truyền thống hiếu học và đỗ đạt, là dòng họ xếp thứ 6 về khoa bảng. Trong các triều nhà Hậu Lê, nhà Mạc, vào khoảng các năm 1463 - 1733, họ Đỗ Việt Nam có 60 người đỗ đại khoa, gồm:

  • 8 người đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ (2 Trạng nguyên, 2 Nhất giáp, 3 Bảng nhãn và 1 Thám hoa)
  • 13 người đỗ Hoàng giáp
  • 39 người đỗ Tam giáp Tiến sĩ xuất thân.

Những người Việt Nam họ Đỗ có danh tiếng

  • Đỗ Khanh thủy tổ họ Đỗ Việt Nam
  • Đỗ Phụng Chân, danh tướng vua Hùng Vương thứ 6 chống giặc Ân
  • Đỗ Anh Hàn, thủ lĩnh châu Phong, tham gia khởi nghĩa Phùng Hưng
  • Đỗ Anh Sách, thủ lĩnh châu Phong
  • Đỗ Tồn Thành, tù trưởng người Man châu Ái, bị đô hộ phủ Lí Trác giết năm 854
  • Đỗ Thủ Trừng, con của Đỗ Tồn Thành, bị đô hộ phủ Lí Hộ giết năm 861
  • Đỗ Cảnh Thạc, một sứ tướng trong 12 sứ quân, chiếm giữ Đỗ Động Giang
  • Đỗ Anh Vũ, thường gọi Việt quốc Lý Thái úy, là một vị đại thần rất có quyền thế trong thời đại nhà Lý của lịch sử Việt Nam. Ông phò tá Lý Thần Tông và làm phụ chính dưới triều Lý Anh Tông
  • Đỗ Quang, Đỗ Huy, 2 anh em người Hải Phòng, là những vị tướng nhà Đinh tham gia đánh dẹp 12 sứ quân
  • Đỗ Pháp Thuận (914-990), một nhà sư thời Đinh, nhà văn đầu tiên trong lịch sử Việt Nam
  • Đỗ Thích (?-979), quan nhà Đinh, người bị coi là đã giết cha con Đinh Tiên Hoàng
  • Đỗ Thế Diên, tên khác là Đỗ Thế Bình, Trạng nguyên Việt Nam năm 1185, đời vua Lý Cao Tông
  • Đỗ Hành, tướng nhà Trần, người đã bắt sống Ô Mã Nhi
  • Đỗ Tử Bình (1324-1381), tướng nhà Trần, có sự nghiệp gắn với cuộc chiến giữa Đại Việt và Chiêm Thành hồi thế kỷ 14.
  • Đỗ Lý Khiêm (Tk.15), trạng nguyên Việt Nam (năm 1499) thời nhà Lê
  • Đỗ Tống, trạng nguyên Việt Nam năm 1529, triều nhà Mạc
  • Đỗ Phát, tiến sĩ năm 1843, tế tửu Quốc tử giám Huế
  • Đỗ Quang (1807-1866), quan triều Nguyễn, chí sĩ yêu nước.
  • Đỗ Hữu Vị là người Việt Nam đầu tiên lái máy bay chiến đấu.
  • Đỗ Đình Thiện, doanh nhân, ủng hộ Việt Minh trong kháng chiến chống Pháp
  • Đỗ Tất Lợi, nhà dược học - Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1
  • Đỗ Cao Trí, Đại tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa
  • Đỗ Mậu, tướng quân lực Việt Nam Cộng hòa
  • Đỗ Nhuận, nhạc sĩ gạo cội Việt Nam
  • Đỗ Hồng Quân, Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam, con trai của Đỗ Nhuận
  • Đỗ Bá Tỵ, Đại tướng, Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng,nguyên Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam
  • Đỗ Đức Dục, Phó tổng thư ký Đảng Dân chủ Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, nghiên cứu viên Viện Văn học.
  • Đỗ Lễ, nhạc sĩ Việt Nam
  • Đỗ Chính Bộ trưởng Bộ Hải sản, Trưởng ban Kế hoạch Tài chính Trung ương Đảng.
  • Đỗ Thắng Hải Thứ trưởng bộ công thương.
  • Đỗ Mỹ Linh, Hoa hậu Việt Nam 2016, đại diện Việt Nam dự thi Hoa hậu Thế giới 2017.
  • Đỗ Thị Hà, Đương kim hoa hậu Việt Nam năm 2020
  • Đỗ Trần Khánh Ngân, Hoa hậu Hoàn cầu 2017.
  • Đỗ Trung Quân, nhà thơ, nhà báo nổi tiếng.
  • Đỗ Thanh Hải,Đạo diễn nổi tiếng
  • Đỗ Tất Lợi, Giáo sư, nhà nghiên cứu dược học, "cây đại thụ" của nền y học cổ truyền Việt Nam.
  • Bằng Cường tên thật Đỗ Hùng Cường, Ca Sĩ Nhạc Sĩ Việt Nam
  • Đỗ Hiếu Nhạc Sĩ Việt Nam
  • Đỗ Duy Mạnh, Trung vệ đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam
  • Đỗ Hùng Dũng, Tiền vệ trung tâm hay nhất của bóng đá Việt Nam hiện tại
  • Đỗ Bảo, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc, là một trong những tên tuổi hàng đầu của nhạc nhẹ Việt Nam
  • Thái thú Cửu Chân Đỗ Viện (399)
  • Thứ Sử Giao Châu Đỗ Tuệ Độ (413)
  • Đỗ Mười Tổng bí thư nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa

Những người Trung Quốc họ Đỗ có danh tiếng

  • Đỗ Dự, tướng nhà Tây Tấn
  • Đỗ Phủ, đại thi hào Đường thi, cùng với Lí Bạch ông là một trong hai nhà thơ vĩ đại nhất trong nền văn học Trung Quốc, danh nhân văn hóa thế giới, thi thánh, thi sử.
  • Đỗ Mục, nhà thơ tài hoa thời nhà Đường
  • Đỗ Khang, ông tổ của nghề rượu, "tửu thánh".
  • Đỗ Như Hối, danh thần thời nhà Đường
  • Đỗ Duật Minh, Trung tướng quân đội Quốc dân Đảng Trung Hoa
  • Đỗ Kì Phong, đạo diễn Hồng Kông
  • Đỗ Mãn Sinh, nghệ sĩ ưu tú, diễn viên Đài Loan.
  • Đỗ Sùng, Tiết độ sứ, Phò Mã, Tể Tướng Trung Quốc.
  • Đỗ Hựu, Tể tướng Trung Quốc.
  • Đỗ Thẩm Ngôn, nhà thơ nổi tiếng thời Đường.
  • Đỗ Tuân Hạc, thi nhân thời Vãn Đường.